Chứng dạ dày dày hơi, nuốt hơi, và trướng bụng

Mục lục Định nghĩa Sinh lý bệnh Căn nguyên Triệu chứng Điều trị Định nghĩa Tích tụ hơi trong dạ dày {chứng dạ dày đầy hơi), trong tiểu tràng (bụng chướng) và trong đại tràng (chứng đại tràng đầy hơi), hoặc nuốt không khí (chứng nuốt hơi). Những từ ngữ đầy bụng, đầy hơi đều đồng nghĩa với trướng bụng. Sinh lý bệnh Nuốt: mỗi lần đối tượng nuốt từ 2-3 ml không khí vào dạ dày. Đây là nguồn gốc của khí oxy và nitơ tích tụ lại trong … Xem tiếp

Ung thư hậu môn

Tỷ lệ mắc bệnh: tương đối hiếm. Căn nguyên: liệu pháp bức xạ, u hạt lympho hoa liễu và chứng bạch sản là những yếu tố thuận lợi làm ung thư hậu môn phát triển. Giải phẫu bệnh: ung thư biểu mô typ malpighi, nằm ở trong ống hậu môn hoặc ở dìa hậu môn. Di căn tối hạch bạch huyết vùng bẹn. u melanom (u hắc tố) hậu môn hiêm gặp. Niêm mạc của hậu món, trực tràng, và vùng quanh hậu môn cũng có thế là vị trí … Xem tiếp

Viêm dạ dày mạn tính

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Điều trị Định nghĩa Niêm mạc dạ dày bị viêm mạn tính, trong đa số các trường hợp thường được cho là do nhiễm Helicobacter pylori. Căn nguyên Viêm dạ dày do Helicobacter pylori: nói chung, người ta công nhận rằng vi khuẩn này là nguyên nhân của 80% tối 90% trường hợp viêm dạ dày mạn tính hoạt động và viêm hang vị mạn tính, có khả năng diễn biến tới loét dạ dày-tá … Xem tiếp

Giả tắc ruột (tắc ruột do liệt ruột)

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Điều trị Định nghĩa Tắc ruột chức năng do nhu động ruột giảm hoạt động có tính chất tạm thời. Căn nguyên Liệt ruột vô căn:bệnh thần kinh hoặc bệnh cơ ở các tạng mang tính gia đình, đặc hiệu bởi những đợt bán tắc ruột không do trở ngại nào gây ra. Liệt ruột do phản xạ:liệt ruột xảy ra sau phẫu thuật. Cơn đau quặn gan, cơn đau quặn thận, giãn căng bàng quang. Xoắn u nang buồng trứng, xoắn u xơ … Xem tiếp

Hội Chứng Zollinger – Ellison (u gastrin, u chế tiết gastrin )

Tên khác: u gastrin, u chế tiết gastrin Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Ghi hình y học và nội soi Chẩn đoán Tiên lượng Điều trị Định nghĩa Bệnh loét đường tiêu hoá nặng, đôi khi rất nhiều Ổ loét, là bệnh thứ phát do tăng tiết gastrin bởi khối u (gọi là u gastrin). Căn nguyên U gastrin là loại khối u nhỏ, có một hoặc nhiều u, cấu tạo bởi những tế bào không-ß (tế bào không phải beta) ở … Xem tiếp

Ung thư đường mật

Tên khác: hẹp ác tính đường mật. Mục lục Giải phẫu bệnh Các yếu tố thuận lợi Triệu chứng Chẩn đoán Điều trị Giải phẫu bệnh Ung thư tuyến- biểu mô ống gan phải hoặc trái của Ống mật chủ. Các yếu tố thuận lợi Viêm loét đại tràng, viêm xơ đường mật nguyên phát. Nhiễm sán Clonorchis sinensis ở phương Đông. Triệu chứng Vàng da ứ mật có ngứa, đau vùng hạ sườn phải, chán ăn, buồn nôn, nôn, sút cân. Thường có các đợt viêm đường mật. Sờ … Xem tiếp

Tắc ruột do sỏi mật

Định nghĩa: tắc ruột do sỏi đường mật. Căn nguyên: sỏi túi mật (thường có kích thước > 2,5 cm) qua lỗ rò túi mật-ruột vào ruột (hay gặp nhất là vào tá tràng, ít gặp hơn là vào hỗng tràng, hồi tràng, đại tràng, thậm chí cả dạ dày), sỏi di chuyển cho đến khi gặp một chướng ngại không qua được (thường là cuối hồi tràng) và gây tắc ruột. Cũng có thể tắc ở đại tràng nếu đại tràng có chỗ thít hẹp. Triệu chứng: tắc ruột … Xem tiếp

Triệu chứng và điều trị hội chứng ruột kích thích

Mục lục ĐẠI CƯƠNG TRIỆU CHỨNG TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ PHÒNG BỆNH ĐẠI CƯƠNG Khái niệm Hội chứng ruột kích thích: irritable bowel syndrome-IBS) là sự rối loạn chức năng của ruột có những đặc điểm đau bụng nhiều đợt trong năm, rối loạn đại tiện (đi phân lỏng nhiều lần trong ngày hoặc táo bón) kèm theo đầy bụng, chướng hơi. Các triệu chứng trên tái phát lại nhiều lần và có thể kéo dài nhiều năm nhưng sinh hoạt của bệnh nhân vẫn … Xem tiếp

Chẩn đoán và điều trị ung thư tụy

Mục lục ĐẠI CƯƠNG TRIỆU CHỨNG TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ ĐẠI CƯƠNG Sự thường gặp Ung thư tụy là một loại ung thư thường gặp trong ung thư tiêu hóa, nó chiếm khoảng 10% ung thư tiêu hóa và khoảng 2% trong toàn bộ các loại ung thư, bệnh gia tăng trong những năm gần đây. Ở Mỹ, ước tính có khoảng 37.170 người được chẩn đoán là bị ung thư tụy vào năm 2007. Ở châu Âu và Bắc Mỹ, ung thư tụy đứng … Xem tiếp

Bệnh học Viêm tụy cấp

Mục lục I. Đại cương II. Triệu chứng học III. Chẩn đoán IV. Tiến triển, biến chứng V.  Điều trị I. Đại cương Viêm tụy cấp là sự tổn thương tụy cấp tính chức năng có thể phục hồi trở lại bình thường. Viêm tụy cấp có thể tái phát nhiều lần mà không thành Viêm tụy mạn. 1.   Giải phẫu bệnh Có 4 tổn thương cơ bản: phù nề, xung huyết, hoạt tử và xuất huyết, nhưng khái quát hoá thành 2 loại Viêm tụy cấp: Viêm tụy cấp … Xem tiếp

Bệnh Viêm gan mạn (Chronic Viral Hepatitis)

Viêm gan mạn là một trong những hình thái bệnh lý thường gặp ở gan do nhiều nguyên nhân gây ra với biểu hiện viêm và hoại tử ở gan kéo dài ít nhất 6 tháng. Viêm gan mạn thường là hậu quả của viêm gan cấp, tuy nhiên ở nhiều trường hợp bệnh tiến triển âm thầm và chỉ thể hiện ở giai đoạn mạn tính mà thôi. Tiến triển của viêm gan mạn có thể khỏi nhưng những trường hợp nặng thường dẫn tới xơ gan và ung … Xem tiếp

Triệu chứng, chẩn đoán, điều trị Bệnh viêm thực quản

Mục lục Triệu chứng : Chẩn đoán : dựa vào : Biến chứng : Điều trị : Triệu chứng : Khó nuốt Đau ngay khi nuốt, nóng rát, đau lan ra sau lưng. Đau thắt cổ họng làm cho khó thở vào. Chảy nước bọt. Nôn ra máu. Có khi viêm nặng gây rối loạn tim mạch, loạn nhịp tim, loạn nhịp thở, suy kiệt cơ thể. X quang chụp thực quản thấy hình ảnh : + Viêm : bờ thực quản không nhẵn, có những hình răng cưa nhỏ. … Xem tiếp

Hội chứng ruột kích thích và cách chữa

Mục lục Đại cương Sinh lý bệnh Triệu chứng học Nguyên tắc điều trị Điều trị Đại cương Hội chứng ruột kích thích là một rối loạn có đặc điểm thay đổi thói quen đi cầu, kèm theo đau bụng mà không có bệnh lý thực thể. Vì không có các dấu ấn chẩn đoán cho nên việc chẩn đoán Hội chứng ruột kích thích dựa trên bệnh cảnh lâm sàng. Hiện nay, tiêu chuẩn chẩn đoán Hội chứng ruột kích thích bao gồm: Cảm giác khó chịu vùng bụng liên … Xem tiếp

Bệnh giun móc (Ancylostoma duodenlane et necator Americanus)

Bệnh giun móc (Ancylostoma duodenlane et necator Americanus) Người nhiễm bệnh do ấu trùng xuyên qua da vào cơ thể là chính. Triệu chứng bệnh học: Biểu hiện triệu chứng qua 3 giai đoạn di chuyển của ấu trùng Giai đoạn ấu trùng qua da: Độ vài ngày sau nhiễm ấu trùng giun: Nổi mẩn da ngứa gãi nên gây nhiễm trùng ở chân, tay, ngực … Nổi mẩn ngứa lan dần, vết đỏ rộng 0,5mm, dài 1-2mm lan dần mỗi ngày vài cm hoặc vài mm trong vài ngày … Xem tiếp

Phác đồ điều trị viêm gan C mạn tính

Mục lục 1. Định nghĩa: 2. Chẩn đoán: 3. Điều trị: 4. Theo dõi và đánh giá kết quả điều trị: 1. Định nghĩa: Viêm gan mạn tính là bệnh gan có tổn thương hoại tử và viêm, có hoặc không có kèm theo xơ hóa, diễn ra trong thời gian trên 6 tháng. 2. Chẩn đoán: Lâm sàng: Các triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu, có thể biểu hiện của đợt triến triển hoặc biến chứng xơ gan: Vàng da, cổ trướng… Khai thác tiền sử vàng … Xem tiếp