Trào ngược dạ dày thực quản

Trào ngược dạ dày thực quản là khi có sự trào ngược của dịch vị vào trong thực quản. Trong một tờ báo xuất bản năm 1935 Asher Winkeltein lần đầu tiên đề cập đến thuật ngữ “viêm thực quản pepsin” Bài báo mô tả triệu chứng lâm sàng của một vài bệnh nhân mà nguyên nhân được cho là viêm thực quản thứ phát do trào ngược acid dịch vị HCl và pepsin. CÁC THUẬT NGỮ TRÀO NGƯỢC Gastro Esophageal Reflux Disease (GERD) (trào ngược thực quản – dạ … Xem tiếp

Viêm dạ dày cấp chữa theo đông y

Mục lục Nguyên nhân bệnh Chứng trạng Cách chữa Phương thang Nguyên nhân bệnh Phần nhiều do ăn uống không điều độ mà sinh bệnh, ví dụ như bạo uống bạo ăn, quả chưa chín, cá ươn, thực vật quá nóng quá lạnh, kích thích niêm mạc dạ dày sinh ra. Ngoài ra hoặc tiếp tục phát ở bệnh truyền nhiễm hoặc do chua, thạch tín, xút v.v… mọi dược phẩm, cùng các loại cua cá độc mà sinh ra viêm dạ dày tính trúng độc. Chứng trạng Không thiết … Xem tiếp

Viêm dạ dày cấp tính – Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Căn nguyên Viêm dạ dày cấp tính đơn thuần: có thể do ăn nhiều quá (chứng không tiêu) hoặc ăn uống các chất kích thích (rượu, cà phê, đồ gia vị). Viêm sướt hoặc chảy máu dạ dày: ngộ độc rượu cấp tính, thuốc (aspirin, thuốíc chống viêm không steroid, corticoid, một số thuốc kháng sinh), các chất độc (acid, kiềm), tress (về chi tiết, xem: loét do stress). Viêm dạ dày dị ứng, xem: dị ứng thức ăn. Viêm dạ dày do stress, xem: loét do stress. Viêm dạ … Xem tiếp

Viêm dạ dày mạn tính

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Điều trị Định nghĩa Niêm mạc dạ dày bị viêm mạn tính, trong đa số các trường hợp thường được cho là do nhiễm Helicobacter pylori. Căn nguyên Viêm dạ dày do Helicobacter pylori: nói chung, người ta công nhận rằng vi khuẩn này là nguyên nhân của 80% tối 90% trường hợp viêm dạ dày mạn tính hoạt động và viêm hang vị mạn tính, có khả năng diễn biến tới loét dạ dày-tá … Xem tiếp

Viêm dạ dày mạn tính phì đại

Tên khác Bệnh Ménétrier, viêm dạ dày phì đại tăng tiết, đa u tuyến dạ dày lan toả, bệnh u tuyến nhày dạ dày lan toả. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Tăng sản những nếp niêm mạc và tuyến tiết nháy của niêm mạc dạ dày. Căn nguyên Trong 90% số trường hợp có thể phát hiện được Helicobacter pylori. Triệu chứng Viêm dạ dày phì đại là bệnh hiếm gặp. Bệnh có thể không có biểu hiện triệu chứng hoặc … Xem tiếp

Viêm dạ dày – ruột cấp

Tên khác: ỉa chảy nhiễm khuẩn cấp, viêm tiểu-đại tràng cấp. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên: xem bảng 8.9. Triệu chứng Chẩn đoán phân biệt, xem: ỉa chảy cấp tính Điều trị Định nghĩa Niêm mạc của dạ dày và ruột bị viêm cấp do nhiễm vi khuẩn, virus, ký sinh trùng hoặc nhiễm độc. Căn nguyên: xem bảng 8.9. NHỮNG THỂ NHIỄM TÁC NHÂN VI SINH (với thời kỳ ủ bệnh kéo dài từ 6 đến 24 giờ): Không viêm (nhiễm vi khuẩn sinh độc tốruột):những rối loạn … Xem tiếp

Viêm dạ dày-ruột không có hiện tượng viêm

Mục lục BACILLUS CEREUS CLOSTRIDIUM PERFRINGENS (WELCHII) ESCHERICHIA COLI SINH ĐỘC TỐ RUỘT GIARDIA LAMBLIA, xem: bệnh do lamblia. TỤ CẦU VÀNG VIRUS BACILLUS CEREUS Dịch tễ học Thực phẩm bị ô nhiễm, đặc biệt là cơm, cháo (món ăn nấu bằng gạo), để dành và trước khi ăn không đun sôi lại, kem, món ăn nghiền dừ, các món canh. Bệnh có ở khắp nơi trên thế giới. Thời kỳ ủ bệnh: 2-18 giờ. Triệu chứng: Thể gây nôn:thời kỳ ủ bệnh ngắn, tương tự như ngộ độc thức … Xem tiếp

Viêm dạ dày – ruột có hiện tượng viêm

Mục lục CAMPYLOBACTER PYLORI (bệnh do Campylobacter) CLOSTRIDIUM DIFFICILE: xem vi khuẩn này ENTAMOEBA HISTOLYTICA, xem: bệnh amip. ESCHERICHIA COLI XÂM HẠI RUỘT BỆNH DO SALMONELLA KHÔNG PHẢI THƯƠNG HÀN, xem: viêm dạ dày-ruột do Salmonella ở phần bên dưới. BỆNH DO SHIGELLA, xem: bệnh lỵ trực khuẩn VIBRIO PARAHAEMOLYTICA (Phẩy khuẩn cận tan huyết) YERSINIA ENTEROCOLITICA NHỮNG TRƯỜNG HỢP VIÊM DẠ DÀY-RUỘT KHÁC CAMPYLOBACTER PYLORI (bệnh do Campylobacter) Dịch tễ học Người ta tìm thấy Campylobacter trong 5-10% ’số trường hợp viêm dạ dày-ruột. Theo tần suất giảm dần, thì những … Xem tiếp

Viêm dạ dày – ruột do Salmonella

Tên khác: bệnh do Salmonella không phải thương hàn, hoặc bệnh thương hàn nhẹ. Mục lục Định nghĩa: Căn nguyên Dịch tễ học Triệu chứng Điều trị Phòng bệnh Định nghĩa: Nhiễm độc-nhiễm khuẩn do ăn phải thức ăn bị nhiễm trực khuẩn thuộc loài Samonella, biểu hiện lâm sàng bởi viêm dạ dày– ruột cấp tính. Căn nguyên Những chủng Samonella là những trực khuẩn Gram âm thuộc họ enterobacteriaceae. Người ta đã phân lập được nhiều typ huyết thanh khác nhau, đặc biệt là s. typhimurium (trong đó có những … Xem tiếp