Teo đường mật bẩm sinh

Teo đường mật bẩm sinh là bệnh lý hiếm gặp của gan và đường mật, đặc trưng bởi sự gián đoạn hoặc thiếu hụt của hệ thống đường mật ngoài gan, dẫn đến cản trở dòng chảy của mật. Tần xuất gặp ở 1/8 000- 14 000 trẻ sinh sống, châu Á có tỷ lệ mắc bệnh cao. Mục lục NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH CHẨN ĐOÁN CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH Có nhiều giả thiết gây về nguyên nhân … Xem tiếp

Phòng loét dạ dày tá tràng do Stress

Mục lục I. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO STRESS II. DỰ PHÒNG LOÉT DO STRESS: 3.  Điều trị dự phòng trong vòng bao lâu? III. KẾT LUẬN: I. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO STRESS Các bệnh nhân nằm viện có yếu tố stress sẽ góp phần vào sự phát triển các sang thương trên niêm mạc dạ dày. Các yếu tố stress thường hay gặp trong giai đoạn hậu phẫu mà biến chứng có thể là XHTH (thường thấy qua chất nôn). … Xem tiếp

Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư dạ dày

Mục lục Đại cương Chẩn đoán Điều trị ung thư dạ dày Tiên lượng Đại cương Dịch tể: Đứng thứ nhất trong ung thư tiêu hóa. Tuổi trung bình 60. Thường gặp ở châu Á – Nam Mỹ. Giải phẫu bệnh: Adenocarcinome xâm lấn 85%. Adenocarcinome bề mặt 5%. Linite dạ dày 5%. + Khối u thâm nhiễm vào lớp cơ, lớp liên kết làm dày thành dạ dày và tạo nên dạ dày bé. + Tế bào ác tính dạng đũa. + Hình ảnh tăng âm ỏ thành dạ … Xem tiếp

Hướng chẩn đoán ở bệnh nhân nôn nhiều

Hỏi: tính chất nôn và dấu hiệu kết hợp. Khám lâm sàng. Nôn cấp 2 chẩn đoán rõ ràng: Thuốc: quá liều Quinin, Theophyline, Digitalin. Có thai tuỳ vào bối cảnh lâm sàng. Nguyên nhân tiêu hóa: đau bụng, ỉa chảy cấp, khám bụng bất thường. Công thức máu, amylase máu, ECG, chụp bụng không chuẩn bị. Bụng ngoại khoa: tắc ruột, viêm phúc mạc, viêm tụy cấp, viêm ruột thừa, viêm túi mật cấp. Cấp cứu nội khoa: ỉa chảy cấp nhiễm trùng, cơn đau quặn gan, cơn đau … Xem tiếp

Hội chứng quai ruột tịt

Mục lục Tên khác Định nghĩa Căn nguyên Sinh lý bệnh Triệu chứng Chẩn đoán Điều trị Tên khác Hội chứng vi khuẩn cư trú mạn tính ở ruột non, hội chứng vi khuẩn sinh sản quá mạnh ở ruột non, hội chứng quai ruột ứ đọng, tiếng Anh: “blind loop syndrome”. Định nghĩa Hội chứng quai ruột tịt là sự sinh sản quá mạnh một cách không bình thường của vi khuẩn xảy ra ở trong tiểu tràng (ruột non), dẫn tới hậu quả là chứng ruột kém hấp … Xem tiếp

Viêm tiểu-đại tràng hoại tử ở trẻ sơ sinh

Tên khác: viêm tiểu-đại tràng loét- hoại tử Định nghĩa: bệnh gặp chủ yếu ở trẻ sinh thiếu tháng (đẻ non) và có đặc điểm là xuất hiện những tổn thương hoại tử ở niêm mạc ruột, có khả năng diễn biến tới thủng ruột và viêm phúc mạc. Căn nguyên: nguyên nhân của bệnh chưa được rõ, nhưng trong đa số trường hợp, người ta thấy những tổn thương thiếu cấp máu làm cho niêm mạc ruột không chế tiết dịch nhày, đưa tới tình trạng ruột dễ bị xâm … Xem tiếp

Viêm mạch bạch huyết mạc treo ruột

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Chẩn đoán phân biệt xem: viêm ruột thừa cấp. Tiên lượng Điều trị Định nghĩa Những hạch bạch huyết ở trong mạc treo ruột bị viêm cấp. Căn nguyên Thường khó xác định. Có người cho rằng viêm do virus và vi khuẩn, nhất là vi khuẩn Yersinia enterocolitica. Viêm hạch bạch huyết mạc treo ruột cấp tính thường xảy ra sau một viêm nhiễm ở đường hô hấp trên. Triệu chứng Thể cấp tính hay gặp nhất là ở trẻ em. … Xem tiếp

U tiểu tràng ( ruột non)

U LÀNH TÍNH U tuyến: những u tuyến thường phát sinh ở tá tràng. Polyp u tuyến hoặc polyp hình lông (hình nhung mao) hãn hữu mới thấy ở tiểu tràng. U hamartom (u loạn sản phôi): gặp trong bệnh nốt ruồi son quanh lỗ tự nhiên, hoặc hội chứng Peutz-Jeghers. ư cơ trơn: là u có nguồn gốc cơ trơn ở thành ruột non, có thể gây ra chảy máu đường tiêu hoá. U mạch máu: khi chỉ có một khối u thì thường khu trú ở hỗng tràng. … Xem tiếp

Viêm xơ hoá đường mật nguyên phát (viêm xơ mật)

Tên khác: viêm xơ mật. Định nghĩa: xơ viêm mạn tính đường mật trong gan và ngoài gan. Mục lục Căn nguyên Giải phẫu bệnh lý Triệu chứng Chẩn đoán phân biệt Biến chứng Điều trị Căn nguyên Không rõ. Bệnh thường gắn với kháng nguyên HLA- B8 và DR3. Giải phẫu bệnh lý Viêm xơ các ống dẫn mật trong và ngoài gan tiến tới hẹp và tắc các ống mật, xơ gan. Viêm quanh đường mật là viêm và xơ các vi quản mật. Triệu chứng Bệnh hiếm gặp, … Xem tiếp

Hội chứng gan – thận

Tên khác: bệnh thận do gan. Định nghĩa: rối loạn chức năng thận khi bị suy gan nặng, đôi khi sau phẫu thuật đường mật mà không có các triệu chứng lâm sàng, hoá sinh hoặc giải phẫu bệnh của các nguyên nhân khác. Căn nguyên: chưa rõ. Hội chứng chủ yếu có ở người bị xơ gan do rượu ở giai đoạn nặng, có cổ trướng, đôi khi sau đa niệu hoặc sau khi tiêm chích. Triệu chứng: bệnh cảnh lâm sàng suy thận có thiểu niệu ở người … Xem tiếp

Chẩn đoán và điều trị ung thư gan

Mục lục ĐẠI CƯƠNG TRIỆU CHỨNG CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG VÀ TIÊN LƯỢNG ĐIỀU TRỊ PHÁT HIỆN BỆNH SỚM VÀ PHÒNG BỆNH ĐẠI CƯƠNG Khái niệm Ung thư gan là một bệnh ác tính của gan do sự tăng sinh tế bào gan hoặc tế bào đường mật gây hoại tử và chèn ép trong gan. Đây là một trong những ung thư hay gặp nhất, tiên lượng xấu, tiến triển nhanh, tử vong cao. Nguyên nhân bệnh sinh ung thư gan còn chưa rõ ràng. Sự thường gặp Ung … Xem tiếp

Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa

Mục lục I. Đại cương: II. Triệu chứng III.   Chẩn đoán. IV.    Điều trị I. Đại cương: 1. Định nghĩa: hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) là hội chứng của nhiều nguyên nhân, trên lâm sàng biểu hiện: lách to, cổ trướng tuần hoàn bàng hệ và áp lực tĩnh mạch cửa tăng trên 10cm nước. 2.   Vài đặc điểm của tĩnh mạch cửa: Tĩnh mạch cửa còn gọi là tĩnh mạch gánh, vì nó chia nhánh ở 2 đầu. Tĩnh mạch cửa được tạo nên bởi: tĩnh mạch … Xem tiếp

Bệnh tâm vị không giãn (Achalasie)

Nguyên nhân: Chấn thương tâm thần. Bỏng nhiệt, hoá chất. Viêm niêm mạc thực quản, loét thực quản, xước thực quản. Các bệnh nhiễm trùng: cúm, sởi, bạch, hầu. Bệnh sinh: Tổn thương hệ thần kinh thực vật. Co thắt cơ hoành (đoạn thực quản qua cơ hoành). Achalasie: khi nuốt thì bị mất phản xạ mở của cơ tâm vị, gây ra tắc nghẽn. Nguyên nhân do thoái hoá các tế bào thần kinh của đám rối hạch Triệu chứng: Nuốt khó (lúc đầu với thức ăn cứng, về … Xem tiếp

Hội chứng nôn mửa

Mục lục 1.   Cơ chế bệnh sinh 2.   Hậu quả 3.   Quan sát tính chất đặc điểm nôn 4.   Nguyên nhân nôn 5.   Thái độ điều trị nôn mửa 1.   Cơ chế bệnh sinh Từ một điểm tổn thương nào đó phát ra một kích thích bất thường, luồng thần kinh này dẫn đến hai trung tâm: Trung tâm gây nôn (hành tuỷ nằm gần dây X vằ tổ chức lưới ở ngang dưới dây X) nhận kích thích từ ống tiêu hoá tới (1) Trung tâm thu nhận kích … Xem tiếp

Phác đồ điều trị xơ gan có nhiễm trùng dịch cổ trướng

Mục lục 1. Định nghĩa: 2. Chẩn đoán: III. Điều trị: 4. Theo dõi và tái khám: 1. Định nghĩa: Nhiễm trùng dịch cổ trướng (viêm phúc mạc tiên phát) là tình trạng dịch màng bụng nhiễm khuẩn không do bất kỳ nguồn vi khuẩn nào từ ngoài thành bụng vào. 2. Chẩn đoán: Lâm sàng: Tình trạng xơ gan, cổ trướng. Đau bụng, đi ngoài phân lỏng, có thể có bán tắc ruột, cảm ứng phúc mạc. Sốt, tình trạng shock nhiễm khuẩn. Xét nghiệm: CTM ngoại biên. DMB: … Xem tiếp