Viêm dạ dày – ruột có hiện tượng viêm

Mục lục CAMPYLOBACTER PYLORI (bệnh do Campylobacter) CLOSTRIDIUM DIFFICILE: xem vi khuẩn này ENTAMOEBA HISTOLYTICA, xem: bệnh amip. ESCHERICHIA COLI XÂM HẠI RUỘT BỆNH DO SALMONELLA KHÔNG PHẢI THƯƠNG HÀN, xem: viêm dạ dày-ruột do Salmonella ở phần bên dưới. BỆNH DO SHIGELLA, xem: bệnh lỵ trực khuẩn VIBRIO PARAHAEMOLYTICA (Phẩy khuẩn cận tan huyết) YERSINIA ENTEROCOLITICA NHỮNG TRƯỜNG HỢP VIÊM DẠ DÀY-RUỘT KHÁC CAMPYLOBACTER PYLORI (bệnh do Campylobacter) Dịch tễ học Người ta tìm thấy Campylobacter trong 5-10% ’số trường hợp viêm dạ dày-ruột. Theo tần suất giảm dần, thì những … Xem tiếp

Bệnh polyp gia đình (Bệnh polyp đại – trực tràng gia đình)

Tên khác Bệnh polyp u tuyến gia đình, bệnh đa u tuyến đại tràng, bệnh u tuyến vô căn của đại tràng, bệnh thịt thừa gia đình. Mục lục Căn nguyên Giải phẫu bệnh Triệu chứng Điều trị Phòng bệnh Bệnh polyp tạng với nốt ruồi son quanh lỗ tự nhiên NHỮNG BỆNH POLYP GIA ĐÌNH KHÁC Căn nguyên Bệnh di truyền hiếm gặp, di truyền theo nhiễm sắc thể thân, kiểu trội, liên quan tới biến dị của gen APC nằm ở cành dài của nhiễm sắc thể số … Xem tiếp

Thăm Dò Chức Năng Gan

Gan có chức năng dự trữ rất lớn và có thể tới 80% số tế bào nhu mô gan hay tế bào gan bị tổn thương mới có triệu chứng lâm sàng. Chức năng của các tế bào gan rất phức tạp và bao gồm: sản xuất mật, tổng hợp lipid và các lipoprotein huyết thanh, albumin, urê, một số yếu tố đông máu, điều hoà chuyển hoá cholesterol, điều hoà đông máu và chuyển hoá glucid (tạo đường mới và phân giải glycogen), khử độc các thuốc và các … Xem tiếp

Bệnh gan tim (gan ứ máu, xơ gan do tim)

Tên khác: gan ứ máu, xơ gan do tim. Mục lục Định nghĩa Triệu chứng Chẩn đoán Biến chứng Điều trị Định nghĩa Là sự tăng sinh của mô liên kết trong gan, do tăng huyết áp tĩnh mạch lâu dài. Giải phẫu bệnh: suy tim phải nặng và kéo dài (hỏng van động mạch và van hai lá có cả hở van ba lá). Bệnh cơ tim. Viêm màng ngoài tim co thắt. Giải phẫu bệnh: gan to, giống như quả nhục đậu khấu, có vân, đỏ ở vùng … Xem tiếp

Viêm tụy mạn tính (Suy tụy ngoại tiết)

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Triệu chứng Biến chứng Tiên lượng Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt Điều trị Định nghĩa Tuyến tụy bị viêm mạn tính và tái phát, có thể dẫn tới suy tụy ngoại tiết. Căn nguyên Nghiện rượu (80% số trường hợp). Nang xơ tụy. Ông Wirsung bị hẹp và biến dạng (sỏi mật, di chứng viêm tụy cấp, bệnh nhầy nhớt, ung thư). Calci huyết cao, lipid huyết cao. Thiếu protein: viêm tụy mạn tính hay gặp ở các vùng nhiệt đổi, nơ’ … Xem tiếp

Triệu chứng và điều trị viêm thực quản

Mục lục ĐẠI CƯƠNG TRIỆU CHỨNG Triệu chứng chẩn đoán hình ảnh CHẨN ĐOÁN TIẾN TRIỂN BIẾN CHỨNG ĐIỀU TRỊ PHÒNG BỆNH ĐẠI CƯƠNG Khái niệm Viêm thực quản là tổn thương viêm ở niêm mạc thực quản. Đây là một bệnh khá phổ biến. Ở Tây Âu có tới 34-40% dân số bị trào ngược dạ dày-thực quản và có tỷ lệ viêm thực quản tới gần 20% số bệnh nhân nội soi. Bệnh do nhiều nguyên nhân khác nhau và thường xảy ra cùng với một bệnh khác … Xem tiếp

Triệu chứng và điều trị bệnh ký sinh trùng tiêu hóa

Mục lục BỆNH KÝ SINH TRÙNG TIÊU HÓA MỘT SỐ BỆNH SÁN THƯỜNG GẶP BỆNH DO AMIP PHÒNG BỆNH BỆNH KÝ SINH TRÙNG TIÊU HÓA ĐẠI CƯƠNG Bệnh ký sinh trùng hệ tiêu hoá là bệnh do ký sinh trùng sống ữong hệ tiêu hoá gây ra. Khi vào đường tiêu hóa chúng chiếm đoạt các chất dinh dưỡng, làm tổn thương, rối loạn chức phận hệ tiêu hoá và toàn thân. Bệnh do ký sinh trùng hệ tiêu hoá thường gặp ở tất cả các nước trên thế giới. … Xem tiếp

ÁP-XE VÀ RÒ HẬU MÔN – TRỰC TRÀNG

ÁP-XE VÀ RÒ HẬU MÔN – TRỰC TRÀNG ĐẠI CƯƠNG: Áp-xe hậu môn-trực tràng và rò hậu môn là một trong những bệnh thường gặp của vùng hậu môn-trực tràng. Áp-xe hậu môn-trực tràng và rò hậu môn là hai giai đoạn của một bệnh lý. Tại Bệnh Viện Đa Khoa Cần Thơ, trong 5 năm (1997-2001) có 78 bệnh nhân rò hậu môn được điều trị phẫu thuật . A- ÁP-XE HẬU MÔN-TRỰC TRÀNG I –  GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỆNH: Vùng hậu môn trực tràng có nhiều … Xem tiếp

Điều trị Viêm thực quản

ĐẠI CƯƠNG Viêm thực quản là một thuật ngữ dùng để chỉ tình trạng viêm ở thực quản. Nguyên nhân thường gặp là Trào ngược: là nguyên nhân chủ yếu gây viêm thực quản. Đại đa số là do trào ngược acid clohydric và men pepsin từ dạ dày vào thực quản, một số ít do dịch mật và tụy trào ngược dạ dày rồi lên thực quản. Các chất ăn mòn: Acid, kiềm. Thuốc: Aspirin, doxycyclin, quinidin. Phóng xạ Nấm Candida albicans. Triệu chứng: Tuỳ nguyên nhân khác nhau, … Xem tiếp

Hôn mê gan

Mục lục I. Đại cương: II. Nguyên nhân và yếu tố thuận lợi III. Cơ chế bệnh sinh: IV. Triệu chứng lâm sàng: V. Chẩn đoán hôn mê gan: VI. Điều trị hôn mê gan I. Đại cương: Hôn mê gan là trạng thái bệnh lý làm cho người bệnh mất vận động tự chủ, mất trí tuệ mất cảm giác hoàn toàn nhưng còn thở, tim còn đập các cơ quan bài tiết còn hoạt động. Hôn mê gan thường xảy ra vào giai đoạn cuối của xơ gan, viêm gan … Xem tiếp

Bệnh xơ gan mật nguyên phát

Bệnh xơ gan mật nguyên phát còn có tên: viêm vi quản mật mạn tính phá huỷ không mưng mủ (Cholanggite chronique destructive non suppurative). Có tên cũ là xơ gan Hanot-macmahon. Bệnh này có đặc điểm: ứ mật kéo dài và sự phá huỷ tuần tự các ống mật giữa các tiểu thuỳ. Nguyên nhân chưa rõ, có thể là một bệnh tự miễn tấn công đặc hiệu vào ống mật trong gan. Bệnh thường gặp ở nữ (90%), tuổi từ 20 – 55. Mục lục I. Giải phẫu bệnh … Xem tiếp

Vi khuẩn HP và phác đồ điều trị hiệu quả

Mục lục I.   Những đặc điểm của helicobacter pylorri II.   Các phương pháp phát hiện helicobacter pylori III.   Tác dụng của helicobacter pylori đối với bệnh sinh của viêm và loét dạ dày – tá tràng IV. Điều trị tiệt trừ H.pylori và diễn biến của bệnh V. Kết luận I.   Những đặc điểm của helicobacter pylorri Helicobacter Pylori là loại xoắn khuẩn cong, gram(-), kiểu chữ S, dấu phảy hoặc hình cung, dài 2-3micro mét, dày 0,5 micro mét. Dưới kính hiển vi điện tử thấy có một túm … Xem tiếp

Bệnh Whipple – bệnh nhiễm trùng toàn thân

Mục lục 1. Định nghĩa: 2.   Giải phẫu bệnh lý: 3.   Triệu chứng học: 4.   Điều trị: 1. Định nghĩa: Bệnh Whipple (do Whipple mô tả l907) là một bệnh nhiễm trùng toàn thân trong đó tổn thương ruột non chỉ là một yếu tố hằng định và nổi bật nhất. 2.   Giải phẫu bệnh lý: Hạch ngoại vi, hạch mạc treo và niêm mạc hỗng tràng thấy: hạch cũng như lớp laminappropria của niêm mạc ruột non bị thâm nhiễm rất nhiều thực bào mà trong nguyên sinh chất … Xem tiếp

U đường mật

Khối u lành tính Adenome: Khối u hiếm gặp. Một u duy nhất gồm tế bào dạng nang hoặc ông viền xung quanh bằng tế bào biểu mô trụ. Lâm sàng: thường không có triệu chứng, được phát hiện khi mổ tử thi. Hãn hữu có cơn đau quặn gan, nhiễm trùng đường mật. Điều trị: mô nối mật — ruột. Papillomatose: Bệnh cực kỳ hiếm, đặc trưng bởi các u sùi tế bào lớn trong chứa dịch sánh. Các nụ sùi xâm nhập vào đường mật và ống Wirsung … Xem tiếp

Những nguyên nhân gây Dị ứng thức ăn và điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Khám bổ sung Chẩn đoán phân biệt: cần phân biệt dị ứng thức ăn với Điều trị Định nghĩa Phản ứng miễn dịch bệnh lý do ăn thức ăn, thường qua trung gian là các IgE. Căn nguyên Dị ứng thức ăn hay gặp ở những người có tiền sử gia đình hoặc bản thân bị dị ứng (như hen, chàm, mày đay), ở châu Âu, các thức ăn thường gây dị ứng là (theo thứ tự … Xem tiếp