Nang gan

Nang đường mật Bẩm sinh Thường gặp 2% dân số, nhiều nang chiếm 50% ca. Siêu âm bụng khôi u tròn, trôYig âm, thành mỏng, tăng âm phía sau , không có sùi, calci hóa trong nang. Thành nang là tế bào biểu mô đường mật và chứa đầy dịch mật. Không thành ác tính. Biến chứng hiếm: chảy máu trong nang, nhiễm trùng, rò hay vỡ nang, chèn ép vào cơ quan lân cận. Không Điều trị, không theo dõi. Nhiều nang có thể gặp trong hai bệnh: gan … Xem tiếp

Thăm trực tràng bằng ngón tay

Đặt bệnh nhân nằm ngửa, hai đùi hơi gấp lên bụng và hơi xoạc xa nhau. Sau đó đề nghị bệnh nhân đặt hai nắm tay xuống dưới mông. Chỉ khi nào muốn thăm trực tràng để khám tuyến tiền liệt thì mới để bệnh nhân ở tư thế quỳ gối-ngực (quỳ gối chống khuỷ tay), ở phụ nữ, trước khi thăm trực tràng thì nên khám âm đạo. Trước khi thăm trực tràng bằng ngón tay đi găng cao su, thì quan sát hậu môn để tìm xem có … Xem tiếp

Viêm đại tràng sau khi sử dụng thuốc kháng sinh

VIÊM ĐẠI TRÀNG LÀNH TÍNH SAU KHI DÙNG THUỐC KHÁNG SINH Định nghĩa: những rối loạn lành tính xảy ra ờ đại tràng sau khi dùng thuốc kháng sinh. Căn nguyên: tất cả các thuốc kháng sinh đều có thể gây ra hội chứng ỉa chảy, tuy nhiên những thuốc kháng sinh phổ rộng, nhất là penicillin thuộc nhóm A, những thế hệ cephalosporin và nhất là lincomycin và clindamycin cho theo đường tiêm thường là nguyên nhân hay gặp nhất gây rối loạn ở đại tràng. Triệu chứng: ỉa … Xem tiếp

Bệnh não do gan (bệnh não cửa – chủ)

Tên khác: bệnh não cửa – chủ, bệnh não cửa – đại tuần hoàn, hôn mê gan. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Hội chứng thần kinh thứ phát của suy gan nặng và I hoặc của dòng máu qua hệ cửa-chủ. Căn nguyên Máu theo tĩnh mạch cửa tối gan không được nhu mô gan khử độc. Trong máu có các chất làm rối loạn chuyển hoá của hệ thần kinh trung ương, nhất là ammoniac, … Xem tiếp

Nguyên nhân viêm tụy cấp và điều trị bệnh viêm tụy cấp

Định nghĩa: tuyến tụy bị viêm cấp tính, thường kèm theo hoại tử xuất huyết tụy. Mục lục Căn nguyên Sinh lý bệnh Giải phẫu bệnh Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Biến chứng Chẩn đoán Điều trị Căn nguyên NGUYÊN NHÂN HAY GẶP Sỏi túi mật hoặc sỏi ống mật chủ (viêm tụy do mật): sỏi mật là điều kiện thuận lợi làm mật bị nhiễm khuẩn trào vào ống tụy. Đây là nguyên nhân hay gặp nhất (70% số trường hợp). Nghiện rượu: làm tụy sản xuất … Xem tiếp

Triệu chứng và điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản

Mục lục ĐẠI CƯƠNG TRIỆU CHỨNG TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ Điều trị nội khoa Điều trị bằng phẫu thuật PHÒNG BỆNH ĐẠI CƯƠNG Khái niệm Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (bệnh trào ngược dạ dày-thực quản-Gastro Esophageal Reflux Disease: GERD) là tình trạng trào ngược từng lúc hay thường xuyên các chất từ dạ dày lên thực quản. Bệnh không chỉ gây khó chịu cho bệnh nhân mà còn có nguy cơ gây ra những biến chứng như loét, hẹp, chảy máu thực quản, … Xem tiếp

Chẩn đoán và điều trị U đại tràng lành tính

ĐẠI CƯƠNG Khối u lành tính của đại tràng là bệnh phổ biến. Có hai loại u lành: U ở niêm mạc: hay gặp nhất là u tuyến, chiếm đại đa số trong các loại u lành tính của đại hàng, chủ yếu là u dạng polyp. U ở thành đại tràng: hiếm gặp, u xuất phát từ tổ chức liên kết; có thể là u mỡ, u xơ, u cơ, u máu, u mạch máu. PHÂN LOẠI Polyp đại tràng Polyp đại tràng là những khối u nhỏ hình … Xem tiếp

Bệnh xơ gan (Cirrhosis)

Mục lục I.   Đại cương. II.   Các biểu hiện lâm sàng III. Tiến triển, biến chứng và tiên lượng chung của xơ gan IV. Điều trị và dự phòng I.   Đại cương. 1. Khái niệm. Xơ gan là bệnh mạn tính gây thương tổn nặng lan toả ở các thuỳ gan. Đặc điểm thương tổn là mô xơ phát triển mạnh, đồng thời cấu trúc các tiểu thuỳ và mạch máu của gan bị đảo lộn một cách không hồi phục được (irreversible). Hình thái học của xơ gan là … Xem tiếp

Bệnh Sprue nhiệt đới

Mục lục 1. Định nghĩa 2.   Tổn thương giải phẫu bệnh lý 3.   Triệu chứng học: 4.   Điều trị: 1. Định nghĩa Bệnh Sprue nhiệt đới là bệnh ỉa chảy mỡ kéo dài (sau khi đã loại trừ các bệnh nhiễm KST: Giardia lamblia, Strongyloides stercoralis, Cappilaris phillipinesis và Coccicodiaris. ở những người ăn khẩu phần thiếu đạm. Loại trừ bệnh Sprue do gluten, các bệnh kém hấp thu khác (lao ruột, bệnh Crohn, bệnh Whipple) kèm theo hội chứng kém hấp thu. 2.   Tổn thương giải phẫu bệnh lý … Xem tiếp

Điều trị ung thư đại tràng

A. Phòng bệnh 1.   Chế độ ăn: Mỡ động vật, thực vật không quá 25% tổng số calo 5-8% rau, quả, cây họ đậu, ngũ cốc đủ vitamin Chất xơ ít nhất 25g/24 giờ không ăn quá nhiều calo và tăng trọng 2.   Tập thể dục: Tập thành thói quen: Đi bộ hơn lái xe, leo gác hơn đi cầu thang máy. 3. Thành phần thức ăn cần đầy đủ: Can xi, vtamin A.D, Caroten, inositol, đặc biệt là phylate (yếu tố kìm hãm proteaze do vậy kìm hãm quá … Xem tiếp

Điều trị táo bón ở trẻ em

Táo bón là tình trạng đi ngoài không thường xuyên, phân to cứng, đau và khó khăn khi đi ngoài kèm theo đi ngoài phân són. Theo tiêu chuẩn ROME III , một trẻ được chẩn đoán là táo bón khi có ít nhất 2 trong số các triệu chứng sau trong vòng 1 tháng với trẻ < 4 tuổi, 2 tháng đối với trẻ > 4 tuổi: < 3 lần đi ngoài mỗi tuần. Ít nhất một lần són phân mỗi tuần ở trẻ đã được huấn luyện đi … Xem tiếp

Viêm đường mật cấp do sỏi

Định nghĩa Nhiễm trùng đường mật chính trên chỗ tắc do sỏi (3 nguyên nhân khác: ký sinh trùng, ung thư đường mật hay tụỵ, sau cắt cơ thắt Oddi). Chẩn đoán Dựa vào 3 triệu chứng lâm sàng: 3 triệu chứng này kế tiếp nhau trong 48 giờ: Cơn đau quặn gan Sốt cơn có kèm rét run Vàng da. Cận lăm sàng: Hội chứng nhiễm trùng, cấy máu thường dương tính vi khuẩn gram (-), kỵ khí. Hội chứng ứ mật, transaminase tăng dấu hiệu xấu Hình ảnh: … Xem tiếp

Khám triệu chứng hệ thống tiêu hóa

QUAN SÁT (NHÌN) BỤNG TĂNG THỂ TÍCH (bụng to ra): To toàn bộ bụng: béo phì, cổ trướng (còn gọi là báng nước). To giới hạn ở vùng bụng trên : bệnh dạ dày, bệnh tuỵ tạng, bệnh gan. To giới hạn ở vùng bụng dưới: có thai, bí tiểu tiện (bí đái), khối u của bộ máy sinh dục, u nang buồng trứng nói riêng. To khu trú: thoát vị (rôn, thượng vị, bẹn). SẸO VÀ VẾT RẠN DA: khi khám bụng phải tìm các vết sẹo phẫu thuật … Xem tiếp

Xét nghiệm phân

NHÌN ĐẠI THỂ (bằng mắt thường): xem bảng 8.7 XÉT NGHIỆM VI THỂ: Những mảnh thức ăn:nếu thấy những sợi cơ không được tiêu hoá, những hạt tinh bột, những giọt mỡ trung tính, những tinh thể acid béo, và sợi cellulose có thể tiêu hoá, thì đó là những dấu hiệu của tình trạng kém hấp thu. Bạch cầu:nếu thấy có trên 20-30 bạch cầu trong một vi trường (dưới độ phóng đại lớn) thì đó là dấu hiệu của tổn thương xâm lấn niêm mạc ống tiêu hoá, … Xem tiếp

Bệnh đại tràng dễ bị kích thích (viêm đại tràng co thắt)

Tên khác: ruột dễ bị kích thích, bệnh đại tràng chức năng mạn tính, viêm đại tràng co thắt hoặc co cứng, viêm đại tràng dịch nhày, bệnh loạn thần kinh đại tràng. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Biến chứng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Bệnh mạn tính của đại tràng, không có tổn thương thực thể, nhưng có đặc điểm là đau bụng và những rối loạn về chuyển vận chất trong ruột, bệnh thường khởi phát sau một stress. Căn nguyên Bệnh hay gặp ở … Xem tiếp