BÍ NGÔ

BÍ NGÔ Semen Cucurbitae Tên khác: Bí đỏ, Bù rợ. Tên khoa học: Cucurbita pepo L., họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm. Thân có năm cạnh, có lông dầy, thường có rễ ở những đốt. Lá mọc so le, có cuống dài 8-20 cm, phiến lá mềm, hình trứng rộng hoặc gần tròn, chia thùy nông, đầu tròn hoặc hơi nhọn, mép có răng cưa, hai mặt lá có nhiều lông mềm, đôi khi có những đốm trắng ở mặt trên ; tua cuốn phân nhánh. … Xem tiếp

CẢO BẢN

CẢO BẢN ( 藁本 ) Rhizoma Ligustici Tên khác: Ligusticum root, (Gaoben). Tên khoa học: Bắc cảo bản (Ligusticum jeholense Nak. et Kitaga), hay loài Ligusticum sinense Oliv., họ Cần (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao 0,5-1m hay hơn. Lá mọc so le, kép lông chim 2-3 lần, cuống lá dài 9-12cm, phía dưới ôm lấy thân. Lá chét hình trứng, mép có răng cưa nhỏ. Cụm hoa tán kép, có 16-20 cuống mang tán đơn; mỗi tán này mang nhiều hoa nhỏ màu trắng. Quả bế … Xem tiếp

CÂY TRÂU CỔ

CÂY TRÂU CỔ               Tên khác: Xộp, Vẩy ốc, Xồm xộp, cây Trộp, Sung thằn lằn, Cơm lênh, Bị lệ, Mộc liên, Mộc màn thầu, Quảng Đông vương bất lưu hành. Tên khoa học: Ficus pumila Lin. họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Dây leo bò với rễ bám, có mủ trắng lúc cây còn non, có những nhánh bò mang lá không có cuống, gốc hình tim, nhỏ như vẩy ốc, ở dạng trưởng thành, có những nhánh tự do mang lá lớn hơn và có cuống dài. … Xem tiếp

Mập mờ nấm linh chi

Nấm linh chi được coi như một loại dược liệu quý để chữa và phòng ngừa một số bệnh về tim mạch, ung thư, tiểu đường… Tuy nhiên, nếu không biết chọn nấm người tiêu dùng vừa mất tiền lại có thể rước thêm bệnh. “Không nên chọn những cây nấm đã bị mất độ bóng trên bề mặt, hoặc có những lỗ tròn nhỏ bằng đầu kim. Đó là loại nấm cũ hoặc có thể đã bị chiết xuất chỉ còn phần xác”, thạc sĩ Cổ Đức Trọng, Giám … Xem tiếp

Anemarrhena rhizome (Zhimu)

Anemarrhena rhizome (Zhimu) Pharmaceutical Name: Rhizoma Anemarrhenae. Botanical Name: Anemarrhena asphodeloides Bge. Common Name: Anemarrhena rhizome. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are gathered in spring or autumn. After the fibrous roots have been removed, the rhizomes are cleaned, dried and soaked in water. Finally, the skin is peeled off, cut into slices and baked with salt. Properties & Taste: Sweet, bitter and cold. Meridians: Lung, stomach and kidney. Functions: 1. To clear heat and reduce fire; 2. To nourish … Xem tiếp

Bupleurum root (Chaihu)

Bupleurum root (Chaihu) Pharmaceutical Name: Radix bupleuri Botanical Name: Bupleurum scorzoneraefollium wild; 2. Bupleurum chinense DC. Common Name: Bupleurum root. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in spring or autumn, dried in the sun and cut into short pieces. The raw root can be used, or it can be baked with wine or vinegar. Properties & Taste: Bitter, pungent and slightly cold. Meridians: Pericardium, liver, gall bladder and triple jiao. Functions: 1. To release the exterior and clear … Xem tiếp

Flavonoid – Hợp chất nhiều công dụng

Flavonoid là một nhóm hợp chất rất thường gặp trong thực vật, có trong hơn nửa các loại rau quả dùng hàng ngày. Flavonoid cũng là một nhóm hoạt chất lớn trong dược liệu.Phần lớn các flavonoid có màu vàng. Ngoài ra còn có những chất màu xanh, tím, đỏ hoặc không màu. Flavonoid có mặt trong tất cả các bộ phận của các loài thực vật bậc cao, đặc biệt là hoa, tạo cho hoa những sắc màu rực rỡ để quyến rũ các loại côn trùng giúp cho … Xem tiếp

Coptis root (Huanglian)

Coptis root (Huanglian) Pharmaceutical Name: Rhizoma Coptidis Botanical Name: 1. Coptis chinensis Franch. C.; 2. Coptis diltoidea C. Y. Cheng et Hsiao; 3. Coptis teetoides C. Y. Cheng Common Name: Coptis root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: Five to seven year old roots, or rhizomes, are dug and gathered in autumn and dried for use, or fried with ginger juice. Properties & Taste: Bitter and cold. Meridians: Heart, liver, stomach and large intestine Functions: 1. To clear heat and dry dampness; … Xem tiếp

BẠCH THƯỢC (Rễ) Radix Paeoniae lactiflorae

BẠCH THƯỢC (Rễ) Radix Paeoniae lactiflorae Rễ đã cạo bỏ lớp bần và chế biến khô của cây Thược dược (Paeonia lactiflora Pall.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Rễ hình trụ tròn, thẳng hoặc đôi khi hơi uốn cong, hai đầu phẳng; đều nhau hoặc một đầu to hơn, dài 10 – 20 cm, đường kính 1 – 2,0 cm. Mặt ngoài hơi trắng hoặc hồng nhạt, nhẵn hoặc đôi khi có nếp nhăn dọc và vết tích của rễ nhỏ. Đôi khi còn vỏ ngoài màu nâu thẫm. … Xem tiếp

CHỈ XÁC-Fructus Aurantii

CHỈ XÁC Fructus Aurantii Quả chưa chín đã bổ đôi, phơi hay sấy khô của cây Cam chua (Citrus aurantium L.), họ Cam (Rutaceae) hoặc cây Cam ngọt (Citrus sinensis (L.) Osbeck), họ Cam (Rutaceae). Mô tả Chỉ xác có hình bán cầu, đường kính 3 – 5 cm, vỏ quả ngoài màu nâu hoặc nâu thẫm, ở đỉnh có những điểm túi tinh dầu dạng hạt trũng xuống, thấy rõ có vết vòi nhụy còn lại hoặc vết sẹo của cuống quả. Mặt cắt lớp vỏ quả giữa màu … Xem tiếp

DÂU (Quả)-Tang thầm-Fructus Mori albae

DÂU (Quả) Fructus Mori albae Tang thầm Quả kép chín đỏ, phơi khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Quả kép hình trụ do nhiều quả bế tạo thành, dài 1 – 2 cm, đường kính 5 – 8 mm, màu nâu vàng nhạt đến đỏ nâu nhạt hoặc tím thẫm, cuống quả ngắn. Qủa bế hình trứng, hơi dẹt, dài 2 mm, rộng 1 mm, có bao hoa nạc xẻ 4. Vị hơi chua và ngọt. Chất chiết được trong dược liệu … Xem tiếp

ĐẢNG SÂM VIỆT NAM CHẾ-Radix Codonopsis javanicae preparata

ĐẢNG SÂM VIỆT NAM CHẾ Radix Codonopsis javanicae preparata Đảng sâm Việt Nam chế là rễ cây đảng sâm Việt Nam được chế biến bằng phương pháp chưng. Mô tả phiến đảng sâm có màu nâu đen, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, mùi thơm, vị ngọt. Chế biến Loại bỏ tạp chất, ủ mềm, (trong quá trình ủ thường xuyên đảo đều). Xếp rễ to xuống dưới, rễ nhỏ phía trên vào một dụng cụ bằng inox. Chưng cách thuỷ trong 2 giờ. Lấy ra, để nguội. Rễ to … Xem tiếp

HƯƠNG GIA BÌ (Vỏ rễ)-Periploca sepium

HƯƠNG GIA BÌ (Vỏ rễ) Cortex Periplocae Vỏ rễ đã chế biến phơi khô của cây Hương gia bì (Periploca sepium  Bge.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả Mảnh vỏ dày từ 0,5-3 mm có hình ống hoặc hình máng, dài 3 – 17 cm hoặc có thể dài hơn, thường cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài màu vàng nâu, xù xì, có các đường vân nứt dọc, không đều, dễ bong. Nhẹ, giòn, dễ gẫy, mùi thơm hắc đặc biệt. Vi phẫu Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào … Xem tiếp

KIM ANH (Quả)-Rosa laevigata

KIM ANH (Quả) Fructus Rosae laevigatae Quả già đã phơi hay sấy khô của cây Kim anh (Rosa laevigata Michx.). Họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Quả già (đế hoa lõm biến thành) bổ dọc, hình bầu dục, dài 2 – 4 cm, rộng 0,3 – 1,2 cm. Mép cắt thường quăn gập lại. Mặt ngoài màu da cam, nâu đỏ hoặc nâu sẫm bóng, hơi nhăn nheo, có vết của gai đã rụng. Đầu trên mang vết tích của lá đài và nhị. Đầu dưới còn sót lại một … Xem tiếp

MỘT DƯỢC (Gôm nhựa)-Commiphora myrrha

MỘT DƯỢC (Gôm nhựa) Myrrha Chất gôm nhựa của cây Một dược (Commiphora myrrha (Nees) Engl.) và cây Balsamodendron chrenbergianum Berg., họ Trám (Burseraceae) Mô tả Một dược thiên nhiên: Có dạng khối, cục, hạt không đều, cục lớn dài 6 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng hoặc nâu đỏ, có khi trong mờ. Một số có khối màu nâu đen rõ, nhiều dầu, trên phủ bụi phấn màu vàng. Chất cứng, giòn. Mặt bị vỡ không phẳng. Có mùi thơm đặc biệt. Vị đắng hơi cay. Loại có màu … Xem tiếp