HỒNG HOA (Hoa)-Carthamus tinctorius

HỒNG HOA (Hoa) Flos Carthami tinctorii Hoa đã phơi khô của cây Hồng hoa (Carthamus tinctorius L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Hoa dài 1-2 cm, mặt ngoài màu vàng đỏ hay đỏ. Tràng hoa hình ống thon, phía trên xẻ làm 5 cánh hẹp, dài 0,5 – 0,8 cm. 5 nhị. Bao phấn dính liền thành ống, màu vàng, núm nhụy hình trụ, hơi phân đôi, nhô ra khỏi cánh hoa. Chất mềm, mùi thơm nhẹ, vị đắng nhẹ. Soi bột Màu vàng cam, thường thấy mảnh cánh hoa, … Xem tiếp

KHOẢN ĐÔNG HOA-Tussilago farfara

KHOẢN ĐÔNG HOA Flos Tussilaginis farfarae Cụm hoa chưa nở đã phơi hay sấy khô của cây Khoản đông (Tussilago farfara L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Cụm hoa là một đầu hình chùy dài, thường là 2 – 3 cụm hoa cùng mọc trên 1 cành hoặc mọc đơn độc, dài 2 – 2,5 cm, phần trên rộng hơn và phần dưới thon dần. Đỉnh cuống cụm hoa có nhiều lá bắc dạng vẩy. Mặt ngoài của lá bắc đỏ tía hoặc đỏ nhạt, mặt trong được phủ kín … Xem tiếp

MỘC THÔNG (Thân)-Clematis armandii

MỘC THÔNG (Thân) Caulis Clematidis Thân leo đã phơi hay sấy khô của cây Tiểu Mộc Thông (Clematis armandii Franch.), hoặc cây Tú cầu đằng (Clematis montana Buch. – Ham. ex DC), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ tròn dài, hơi cong, dài 50 – 100 cm, đường kính 2 – 3,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng, có rãnh nứt dọc và góc nông. Mấu thường phình to, có vết sẹo của lá và cành, vỏ còn sót lại dễ bóc, rách. Chất cứng, … Xem tiếp

NGƯU TẤT (Rễ)-Achyranthes bidentata

NGƯU TẤT (Rễ) Radix Achyranthis bidentatae Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume), họ Rau giền (Amaranthaceae). Mô tả Rễ hình trụ, dài 20 – 30 cm, đường kính 0,5 – 1,0 cm. Đầu trên mang vết tích của gốc thân, đầu dưới thuôn nhỏ. Mặt ngoài màu vàng nâu, có nhiều nếp nhăn dọc nhỏ và vết tích của rễ con. Vi phẫu Mặt cắt rễ gần tròn, từ ngoài vào trong có: Lớp bần gồm các tế bào nhỏ, dẹt, xếp thành … Xem tiếp

Germinated millet (Guya)-Oryza sativa

Germinated millet (Guya) Pharmaceutical Name: 1. Fructus Oryzae germinatus; 2. Fructus Setariae germinatus Botanical Name: 1. Oryza sativa L. 2. Setaria italica (L.) Beauv. Common Name: Germinated millet Source of Earliest Record: Bencao Gangmu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The germinated rice sprouts are dried in the sun. Properties & Taste: Sweet and neutral. Meridians: Spleen and stomach Functions: 1. To eliminate food retention and harmonize the stomach; 2. To improve appetite Indications & Combinations: 1. Retention of food. Germinated millet (Guya) is used with Medicated leaven (Shenqu) … Xem tiếp

TẮC KÈ-Gekko gekko

TẮC KÈ Gekko Cả con đã chế biến của con Tắc kè (Gekko gekko L.), họ Tắc kè (Gekkonidae). Mô tả Tắc kè có 4 chân. Toàn thân dẹt, do đã chế biến nên có hình dáng đặc biệt. Đầu dài từ 3 đến 5 cm, trên có 2 mắt, miệng có răng nhỏ và đều. Thân dài từ 8 đến 15 cm, rộng 7 – 10 cm. Đuôi dài 10 – 15 cm, nguyên và liền. Toàn thân có vẩy nhỏ, mỏng, màu sắc tuỳ loại (màu tro xanh … Xem tiếp

THỔ HOÀNG LIÊN (Thân rễ)-Thalictrum foliolosum

THỔ HOÀNG LIÊN (Thân rễ) Rhizoma et Radix Thalictri Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Thổ hoàng liên (Thalictrum foliolosum DC.), họ Hoàng Liên (Ranunculaceae). Mô tả Dược liệu là đoạn thân rễ có kèm theo rễ. Đoạn thân rễ màu nâu sẫm dài 2 – 8 cm, đường kính 0,3 – 1,1 cm, thường cong queo, có nhiều đốt khúc khuỷu to. Dễ bẻ gẫy, vết bẻ có màu vàng nhạt, không phẳng. Mặt cắt ngang có 2 phần rõ rệt: Phần vỏ màu nâu sẫm, … Xem tiếp

TRÀM (Cành lá)-Chè đồng-Melaleuca cajeputi

TRÀM (Cành lá) Ramulus cum folio Melaleucae Chè đồng Cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Tràm gió (Melaleuca cajeputi Powell), họ Sim (Myrtaceae). Mô tả Cành màu trắng nhạt, có lông mềm, thường có mang hoa quả ở đoạn giữa cành lá. Lá mọc cách, cuống dài 6 – 8 mm, phiến lá hình mác nhọn, màu xanh lục nhạt hoặc xanh xám, hơi cứng, giòn, dài 6 – 12 cm, rộng 2 – 3 cm, thường có 3 – 5 gân hình cung chạy dọc … Xem tiếp

Large-leaf gentian root (Qinjiao)-Gentiana macrophylla

Large-leaf gentian root (Qinjiao) Pharmaceutical Name: Radix Gentianae macrophyllae Botanical Name: 1. Gentianamacrophylla pall.; 2. Gentiana crassicaulis Duthie ex Burkill; 3. Gentiana dahurica Fisch.; 4. Gentiana straminea Maxim. Common Name: Large-leaf gentian root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in spring or autumn. After the fibrous root bark has been removed, the roots are cleaned, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Bitter, pungent and slightly cold Meridians: Stomach, liver and gall bladder. Functions: … Xem tiếp

ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID TIM

I. ĐỊNH NGHĨA Glycosid tim là những glycosid steroid có tác dụng đặc biệt lên tim. Ở liều điều trị có tác dụng cường tim, làm chậm nhịm tim và điều hòa nhịp tim. Các tác dụng trên được gọi là tác dụng theo quy tắc 3R của Potair. Nếu quá liều sẽ gây nôn làm chảy nước bọt, mờ mắt, tiêu chảy, yếu các cơ, loạn nhịp tim, nhĩ thất phân ly, ngoại tâm thu, giảm sức co bóp của tim và cuối cùng làm ngừng tim ở thời … Xem tiếp

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin bằng sắc ký lớp mỏng

I. Sắc ký lớp mỏng Chiết xuất và tinh chế sơ bộ saponin: đối với saponin trung tính và acid có thể tiến hành như sau: bột dược liệu được chiết với ether dầu hỏa để loại chất béo rồi chiết saponin bằng methanol – nước (4:1). Loại methanol dưới áp suất giảm. Hòa cặn trong nước để có dung dịch 10% rồi lắc với n-butanol. Tách lớp n-butanol, bốc hơi n-butanol dưới áp suất giảm rồi hòa cặn với methanol để có dung dịch chấm sắc ký. Có thể … Xem tiếp

Tanin thuỷ phân được hay tanin pyrogallic

1. Tanin thuỷ phân được hay tanin pyrogallic. Loại tanin này có những đặc điểm sau: – Khi thuỷ phân bằng acid hoặc bằng enzym tanase thì giải phóng ra phần đường thường là glucose, đôi khi gặp đường đặc biệt ví dụ đường hamamelose (xem công thức hamamelitanin ở phần dưới). Phần không phải là đường là các acid.Acid hay gặp là acid gallic. Các acid gallic nối với nhau theo dây nối depsid để tạo thành acid digallic, trigallic.             Ngoài acid gallic ra người ta còn gặp … Xem tiếp

CÁNH KIẾN TRẮNG-Styrax sp

CÁNH KIẾN TRẮNG  Cánh kiến trắng Tên khoa học: Styrax sp. Họ Bồ đề – Styracaceae. Việt Nam có 4 loài: Styrax tonkinensis Pierre, Styrax benzoin Dryand, Styrax agrestis G. Don, Styrax annamensis Guill. Loài Styrax tonkenensis có nhiều nhất ở Việt Nam , tiết ra nhiều nhựa nhất, được Dược điển Việt Nam I công nhận. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây gỗ lớn cao 20 m, vỏ xám, láng, cành tròn, màu nâu, mặt trước có lông sau nhẵn. Lá mọc đối có cuống, gân lá … Xem tiếp

BẠC HÀ Á-Mentha arvensis

BẠC HÀ Á Tên khoa học: Mentha arvensis L. Họ Hoa môi – Lamiaceae Đặc điểm thực vật và phân bố: Cây thảo, cao khoảng 0,20 – 0,70m. Thân vuông. Lá mọc đối, chéo chữ thập, hình trái xoan có khía răng cưa. Cụm hoa mọc vòng xung quanh kẽ lá. Hoa nhỏ, đài hình chuông, tràng hình ống. Bạc ha Á ở Việt Nam có 2 nguồn gốc: 1. Bạc hà bản địa: Mọc hoang ở các tỉnh Sơn La, Lào Cai, Lai Châu. Cây có thể cao đến … Xem tiếp