Hãy bảo vệ thương hiệu sâm Ngọc Linh trước nạn sâm giả

Sâm Ngọc Linh giả đang tấn công sâm Ngọc Linh thật khi hiện nay tỉnh Kon Tum đang thực hiện dự án bảo tồn và phát triển sâm Ngọc Linh. Bảo vệ thương hiệu sâm Ngọc Linh (pháp danh Panax vietnamensis) không chỉ là vấn đề đặt ra cho tỉnh Kon Tum… Nghe chuyên gia nói chuyện sâm thật, sâm giả Trong chuyến đoàn công tác của Bộ Y tế vào tìm hiểu dự án bảo tồn và phát triển cây sâm Ngọc Linh tại Kon Tum, tôi có may … Xem tiếp

Những Phương Thuốc Bí Truyền Của Thần Y Hoa Đà

Cuốn sách này gồm 12 chương, trình bày các phương thuốc của thần y Hoa Đà áp dụng để chữa các chứng bệnh: Chương 1: Các chứng thương hàn Chương 2: Bệnh nội khoa: ho, suyễn, lỵ… Chương 3: Bệnh ngoại khoa Chương 4: Bệnh đàn bà Chương 5: Bệnh trẻ con Chương 6: Những trường hợp bị thương Chương 7: Các phương thuốc cấp cứu, các chứng trúng độc, bệnh lạ Chương 8: Nhãn khoa Chương 9: Bệnh cổ họng Chương 10: Nha khoa Chương 11: Các bệnh về … Xem tiếp

BẠCH MAO CĂN

BẠCH MAO CĂN (白茅根) Rhizoma Imperatae Cây Cỏ tranh Tên khác: Cỏ tranh, rễ tranh. Tên khoa học: Imperata cylindrica P. Beauv., họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cây: Cây cỏ tranh là một cây cỏ sống lâu năm, thân rễ mọc bò lan dài sâu dưới đất, lá mọc đứng, hẹp, dài cứng, gân lá ở giữa phát triển, mặt trên nháp, mặt dưới nhẵn, mép lá sắc dễ cứa đứt chân tay. Hoa tự hình chuỳ, máu trắng bông, gió thổi bay đi rất xa. Dược liệu: Thân rễ … Xem tiếp

CAM THẢO DÂY

CAM THẢO DÂY Herba Abri precatorii Cây Cam thảo dây Tên khác: Dây cườm cườm, Dây chi chi. Tên khoa học: Abrus precatorius L. họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây leo với cành nhánh nhiều và mảnh. Lá kép lông chim chẵn gồm 9-11 cặp lá chét thuôn, tù, màu lục sẫm; cuống lá chét và cuống lá kép đều có đốt. Hoa nhiều, nhỏ, màu hồng hay tím nhạt, có tràng hoa dạng bướm, xếp thành chuỳ ở nách lá. Quả đậu dẹt, có 3-7 hạt. Hạt hình trứng, … Xem tiếp

CÂY LÁ NGÓN

CÂY LÁ NGÓN Tên khoa học: Gelsemium elegans Benth., họ Mã tiền (Loganiaceae). Mô tả: Cây lá ngón thuộc loại cây bụi leo, có nhiều cành leo dựa vào cây khác. Lá mọc đối, màu xanh bóng, hình tròn, đầu nhọn. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá hoặc đầu cành, màu vàng, hình ống nhỏ, xòe 5 cánh. Mùa hoa từ tháng 6 – 10. Quả nang thon dài, màu nâu, chứa nhiều hạt. Hạt nhỏ, hình hạt đậu, màu nâu nhạt, có cánh mỏng phát tán theo gió … Xem tiếp

Cây chùm ngây – nguồn dược liệu quý hiếm

Cây chùm ngây còn được gọi là “cây phép mầu”, “cây thần diệu”, hay “cây phép lạ”, bắt nguồn từ tên tiếng Anh là “Miracle tree”, cây vừa là nguồn dược liệu vừa là nguồn thực phẩm phong phú và quí hiếm, lá, hoa, trái, thân, vỏ, rễ của cây chứa chất khoáng, chất đạm, vitamins, beta-carotene, acid amin và nhiều hợp chất khác. Theo lương y Nguyễn Công Đức – giảng viên khoa Y học cổ truyền (ĐH Y Dược, TP.HCM), Chùm ngây đã được biết đến và dùng … Xem tiếp

Lepidium Meyenii – Thảo dược dành cho quý bà

Lepidium Meyenii là một loại thảo dược có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Những bằng chứng khảo cổ học cho thấy, cách đây chừng 2.000 năm, người dân Inca ở cao nguyên Junin đã bắt đầu sử dụng Lepidium Meyenii để nâng cao sức khỏe và tăng khả năng “yêu”. Những tác dụng của thảo dược Lepidium . Lepidium Meyenii là một loại thảo dược có nguồn gốc từ Nam Mỹ, mọc trên dãy núi Andes, ở độ cao 4.000 đến 5.000 mét. Từ cách đây 2.000 năm, người dân bản địa … Xem tiếp

Birthwort fruit (Madouling)

Birthwort fruit (Madouling) Pharmaceutical Name: Fructus Aristlochiae. Botanical Name: 1. Aristolochia contorta Bge.; 2. Aristolochia debilis Sieb. et Zucc. Common Name: Aristolochia fruit, Birthwort fruit Source of Earliest Record: Yaoxing Lun Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe fruit is gathered in autumn and dried in the sun. Properties & Taste: Bitter, slightly pungent and cold Meridians: Lung and large intestine Functions: 1. To clear the lungs and resolve phlegm; 2. To stop cough and soothe asthma Indications & Combinations: 1. Heat in the lungs manifested as cough … Xem tiếp

Centipede (Wugong)

Centipede (Wugong) Pharmaceutical Name: Scolopendra Zoological Name: Scolopendra subspinipes mutilams L. Koch Common Name: Centipede Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The centipede is caught in spring, and then it is boiled, dried and pounded into powder, or fixed to bamboo slats to dry. Properties & Taste: Pungent, warm and toxic. Meridian: Liver. Functions: 1. To subdue endogenous wind and stop spasms; 2. To dispel toxins; 3. To clear collaterals and stop pain Indications & Combinations: 1. Acute and chronic convulsions or … Xem tiếp

Citron (Xiangyuan)

Citron (Xiangyuan) Pharmaceutical Name: Fructus Citri Botanical Name: 1. Citrus medica L.; 2. Citrus wilsonii Tanaka Common Name: Citron fruit Source of Earliest Record: Bencao Tujing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe fruit is gathered in October, cleaned, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Pungent, slightly bitter, sour and warm. Meridians: Liver, spleen and lung Functions: 1. To promote the free flow of qi in the liver; 2. To harmonize the spleen and stomach and resolve phlegm Indications & Combinations: 1. Qi … Xem tiếp

ACTISÔ (Lá) Folium Cynarae scolymi

ACTISÔ (Lá) Folium Cynarae scolymi Lá phơi hoặc sấy khô của cây Actisô (Cynara scolymus L.) họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Lá nhăn nheo, dài khoảng 1 – 1,2 m, rộng khoảng 0,5 m hay được chia nhỏ. Phiến lá xẻ thuỳ sâu hình lông chim, mép thuỳ khía răng cưa to, đỉnh răng cưa thường có gai rất nhỏ, mềm. Mặt trên lá màu nâu hoặc lục, mặt dưới màu xám trắng, lồi nhiều và những rãnh dọc rất nhỏ, song song. Lá có nhiều lông trắng vón vào … Xem tiếp

CÁT SÂM (Rễ)-Sâm nam-Radix Millettiae speciosae

CÁT SÂM (Rễ) Radix Millettiae speciosae Sâm nam, Sâm gỗ, Sơn liên ngẫu Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Cát sâm (Millettia speciosa Champ.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Rễ củ hình trụ đều hay hai đầu thuôn nhỏ, được cắt thành đoạn dài 5 – 15 cm, đường kính 1 – 4 cm, có khi bổ dọc thành từng miếng. Mặt ngoài mầu vàng nhạt đến vàng nâu, có nhiều vết nhăn dọc và rãnh ngang. Mặt cắt ngang mầu trắng ngà, nhiều bột, có những … Xem tiếp

ĐẠI TÁO (Quả)-Fructus Ziziphi jujubae

ĐẠI TÁO (Quả) Fructus Ziziphi jujubae Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Đại táo (Ziziphus jujuba Mill. var. inermis (Bge.) Rehd.), họ Táo ta (Rhamnaceae). Mô tả Quả hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 2 – 3,5 cm, đường kính 1,5 – 2,5 cm, gốc quả lõm, có cuống quả ngắn. Vỏ quả ngoài mỏng, nhăn nheo, màu hồng tối, hơi sáng bóng. Vỏ quả giữa mềm, xốp, ngọt và có dầu, màu vàng nâu hay nâu nhạt. Vỏ quả trong là một hạch cứng rắn, … Xem tiếp

ĐỊA DU (rễ)-Sanguisorba officinalis

ĐỊA DU (rễ) Radix Sanguisorbae Rễ phơi hoặc sấy khô của cây Địa du (Sanguisorba officinalis L.) hay cây Địa du lá dài (Sanguisorba officinalis L. var. longifolia (Bert.) Yu et Li), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Rễ hình thoi hoặc hình trụ không đều, hơi cong queo hoặc vặn, dài 5 – 25 cm, đường kính 0,5 – 2 cm, mặt ngoài màu nâu tro, màu nâu hoặc tía thẫm, thô, có nếp nhăn dọc, có vân nứt ngang và vết rễ con. Chất cứng, Mặt bẻ tương … Xem tiếp

HOÀNG ĐẰNG (Thân và rễ)-Fibraurea recisa

HOÀNG ĐẰNG (Thân và rễ) Caulis et Radix Fibraureae Thân và rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng đằng (Fibraurea recisa Pierre và Fibraurea tinctoria Lour.), họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả Những đoạn thân và rễ hình trụ thẳng hoặc hơi cong, dài 10 – 30 cm, đường kính 1 – 3 cm, có khi tới 10 cm. Mặt ngoài màu nâu có nhiều vân dọc và sẹo của cuống lá (đoạn thân) hay sẹo của rễ con (đoạn rễ). Mặt cắt ngang có màu vàng gồm … Xem tiếp