Imperata rhizome (Baimaogen)-Imperata cylindrical

Imperata rhizome (Baimaogen) Pharmaceutical Name: Rhizoma Imperatae Botanical Name: Imperatacylindrical Beauv. var. major (Nees.) C. E. Hubb. Common Name: Imperata rhizome, Woody grass Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in spring or autumn, cleaned, dried in the sun and cut into small pieces. Properties & Taste: Sweet and cold Meridians: Lung, stomach and urinary bladder. Functions: 1. To cool blood and stop bleeding; 2. To clear heat and promote urination Indications & Combinations: 1. Hemorrhages due to extravasation … Xem tiếp

SÂM BỐ CHÍNH-Abelmoschus sagittifolius

SÂM BỐ CHÍNH Radix Hibisci sagittifolii             Dược liệu là rễ củ của cây sâm bố chính – Abelmoschus sagittifolius (Kurz.) Merr. họ Bông – Malvaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố. Cây thuộc thảo cao 0,5-1 m, sống nhiều năm, mọc đứng yếu ớt. Thân có lông. Lá mọc so le thường chia thành 5 thùy, thùy giữa dài và nhọn, gân lá hình chân vịt, gân mặt trên gần cuống có màu tía. Lá kèm hình sợi. Hoa mọc riêng lẻ ở kẽ lá, 5 cánh màu … Xem tiếp

SAPONIN NHÓM SOLANIDAN

5 – Nhóm solanidan: Solanin có trong mầm khoai tây thuộc nhóm này. Ở đây 2 vòng E và F cùng chung 1C và 1N. https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội Đỗ Tất Lợi (2004), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, Nhà xuất bản Y học Viện dược liệu (2004), “Cây thuốc và động vật làm thuốc … Xem tiếp

ANTHRANOID NHÓM DIMER

3 – Nhóm dimer: Một số dẫn chất anthranoid dimer do 2 phân tử ở dạng anthron bị oxy hoá rồi trùng hợp với nhau tạo thành dianthron hoặc tiếp đến các dẫn chất dehydrodianthron ví dụ sự tạo thành hypericin là chất có trong cây Hypericum perforatum, có tác dụng kháng khuẩn dùng chữa viêm dạ dày, ruột, răng, miệng.    Một số ví dụ khác là các chất: ararobinol (có trong cốt khí muồng và trong các loài Rumex spp.), sennosid A,B,C (có trong phan tả diệp) hoặc … Xem tiếp

Macrostem onion (Xiebai)-Allium macrostemon

Macrostem onion (Xiebai) Pharmaceutical Name: Bulbus Allii macrostemi Botanical Name: Allium macrostemon Bge. Common Name: Macrostem onion, Bakeri, Bulb of Chinese chive Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The macrostem, or bulb, of the onion is dug in May, cleaned and dried in the sun. Properties & Taste: Pungent, bitter and warm Meridians: Lung, stomach and large intestine Functions: 1. To promote the flow of yang and dissipate cold phlegm; 2. To regulate qi and reduce stagnation. Indications & Combinations: 1. Cold … Xem tiếp

BƯỞI-Citrus maxima

BƯỞI Tên khoa học: Citrus maxima (Burm.) Merr. Tên đồng nghĩa: Citrus aurantium L. var. grandis L., Citrus grandis (L.) Osbeck,  Citrus decumana L. Họ Cam – Rutaceae Đặc điểm thực vật và phân bố Cây nhỡ, cao tới gần 10m. Cành có gai nhỏ mọc ở kẽ lá. Lá mọc so le, cuống có cánh. Hoa màu trắng mọc thành chùm có mùi thơm. Quả to, hình cầu, vỏ quả dày, trong có chứa nhiều múi. Hạt màu trắng, dẹt. Ra hoa vào tháng 2 – 3. Cho quả … Xem tiếp

Vông vang-Abelmoschus moschatus

1. Vông vang. Abelmoschus moschatus Medik.(Syn. Hibiscus moschatus L.) Họ Bông (Malvaceae) Bộ phận dùng : hạt để cất tinh dầu Tinh dầu hạt:Tinh dầu hạt vông vang còn được gọi là tinh dầu hạt xạ- Oleum Abelmoschi Seminis-, tên thương phẩm là Ambrette Seed oil. Tinh dầu được điều chế bằng phương pháp cất kéo hơi nước hoặc chiết xuất với dung môi. Hàm lượng tinh dầu trong hạt là 0,2 – 0,6%. Thành phần chính: farnesyl acetat 62,9%, ambretolid 7,8%, decyl acetat 5,6 %, dodecyl acetat 4,0%, farnesol … Xem tiếp

Mentha (Bohe)-Mentha haplocalyx

Mentha (Bohe) Pharmaceutical Name: Herba Menthae Botanical Name: Mentha haplocalyx Briq. Common Name: Mentha, Peppermint Source of Earliest Record: Xinxiu Bencao Part Used & Method of Pharmaceutical Preparations: The entire plant, including leaves, is gathered in any season. The leaves can be picked two or three times each year, dried in a shady place and then cut into pieces. Properties & Taste: Pungent and cool Meridians: Lung and liver Functions: 1. To disperse wind-heat and clear the head and eyes; 2. To promote liver qi, allowing it to flow freely; … Xem tiếp

ACTISÔ-Cynara scolymus L., họ Cúc Asteraceae

ACTISÔ Folium Cynarae              Bộ phận dùng làm thuốc là lá của cây actisô – Cynara scolymus L., họ Cúc Asteraceae. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Cây thuộc thảo lớn. Vào năm thứ nhất cây có một vòng lá, lá to dài có thể hơn 1m rộng có thể hơn 50cm, lá xẻ sâu thành nhiều thuỳ, màu trắng nhạt ở mặt dưới vì có nhiều lông nhung, gân lá nổi rõ. Vào năm thứ 2 từ giữa vòng lá có thân mọc lên cao đến 1,50m, … Xem tiếp

DÀNH DÀNH-Gardenia jasminoides Ellis; họ Cà-phê – Rubiaceae

DÀNH DÀNH Fructus Gardeniae             Dành dành hay còn gọi là chi tử là quả chín phơi hay sấy khô của cây dành dành – Gardenia jasminoides Ellis; họ Cà-phê – Rubiaceae.             Dành dành đã được ghi vào Dược điển Việt nam. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Cây nhỏ cao hơn 1m, phân nhánh nhiều. Lá mọc đối hay mọc vòng 3 chiếc một, nhẵn bóng, có lá kèm rõ. Hoa màu trắng, thơm, quả hình thoi có 5 cạnh lồi, thịt quả màu vàng cam. … Xem tiếp

LANOLIN-Adeps lanae

LANOLIN Adeps lanae Lanolin được điều chế từ phần chất béo của lông cừu, là dư phẩm của kỹ nghệ sản xuất len. Lông cừu có chứa đến 50% chất béo, bao gồm cerid (lanolin), acylglycerol và các thành phần khác. Lông cừu sau khi cắt được ngâm với dung môi hữu cơ hoặc dung dịch kiềm loãng, bốc hơi dung môi hữu cơ (hoặc phá vỡ nhũ dịch bằng cách cho acid vô cơ vào, lanolin sẽ nổi lên mặt nước cùng với acid béo) ta sẽ thu được … Xem tiếp

Khái niệm về alcaloid

1. Khái niệm về alcaloid Đã từ lâu các nhà khoa học tìm thấy trong cây các hợp chất tự nhiên, những hợp chất này thường là những acid hoặc những chất trung tính. Đến năm 1806 một dược sĩ là Friedrich Wilhelm Sertüner phân lập được một chất từ nhựa thuốc phiện có tính kiềm và gây ngủ mạnh đã đặt tên là “Cinchonino”, sau đó chiết được chất kết tinh từ vỏ cây Canhkina và đặt tên là “Cinchonino”, sau đó P.J. Pelletier và J.B.Caventou lại chiết được … Xem tiếp

BENLADON-Atropa belladonna L., họ Cà – Solanaceae

BENLADON Tên khoa học của cây Benladon: Atropa belladonna L., họ Cà – Solanaceae Đặc điểm thực vật Cây thuộc thảo, sống được nhiều năm, cao từ 1-1,5 m, phần trên có lông. Lá nguyên hình bầu dục, nhọn, so le, phần ngọn lại mọc đối. Lá có mùi buồn nôn, vị đắng khó chịu. Hoa đơn, mọc kẽ ở lá, hình chuông màu tím ở biên giới, nhạt màu đi xuống, cánh hợp, bầu trên, 5 nhị, bao phấn giống hình trái tim và 4 thùy. Quả thịt, 2 … Xem tiếp

HOÀNG NÀN-Strychnos wallichiana Steud. ex. DC (Strychnos gaulthierana Pierre.), họ Mã tiền – Loganiaceae

HOÀNG NÀN Tên khoa học của cây hoàng nàn: Strychnos wallichiana Steud. ex. DC (Strychnos gaulthierana Pierre.), họ Mã tiền – Loganiaceae. Hoàng nàn còn gọi là vỏ dãn, vỏ noãn, mã tiền lá quế. Đặc điểm thực vật Hoàng nàn là cây mọc leo, thân gỗ, đơn độc hoặc phân nhánh, cành có tua cuốn và móc cứng như sừng. Vỏ cây xám có những nốt sần sùi màu nâu đỏ, lá mọc đối, nhẵn, có 3 gân nhô lên ở mặt chính dưới lá. Hoa không cuống mọc … Xem tiếp

MẪU LỆ-Concha Ostreae-Vỏ hàu, vỏ hà

MẪU LỆ Concha Ostreae Vỏ hàu, vỏ hà Vỏ đã phơi khô của nhiều loại Hàu như: Hàu ống hay Trường mẫu lệ (Ostrea gigas Thunberg), Hàu sông hay Cận giang mẫu lệ (Ostrea rivularis Gould) hay Hàu (vịnh) Đại liên (Đại liên loan mẫu lệ) (Ostrea talienwhanensis Crosse), họ Hàu (Ostreidae) Mô tả Hàu ống (O. gigas): Dược liệu có hình dạng phiến thon dài, hai vỏ, gân ở lưng và bụng hầu hết song song, dài 10 – 50 cm, dày 4 – 15 cm. Vỏ bên trái … Xem tiếp