SEN (Hạt)-Liên nhục-Nelumbo nucifera

SEN (Hạt) Semen Nelumbinis Liên nhục Hạt còn màng mỏng của quả già đã phơi hay sấy khô của cây Sen (Nelumbo nucifera Gaertn.), họ Sen (Nelumbonaceae). Mô tả Hạt hình trái xoan, dài 1,1 – 1,3 cm, đường kính 0,9 – 1,1 cm. Mặt ngoài còn màng mỏng màu nâu, có nhiều đường vân dọc. Ở đầu trên có núm màu nâu sẫm. Bóc màng ngoài màu nâu để lộ hai lá mầm bằng nhau và xếp úp vào nhau, màu trắng ngà, hạt chứa nhiều tinh bột. Giữa … Xem tiếp

THẢO QUYẾT MINH (Hạt)-Cassia tora

THẢO QUYẾT MINH (Hạt) Semen Sennae torae Hạt già đã phơi hay sấy khô của cây Thảo quyết minh còn gọi là Quyết minh, Muồng (Senna tora (L.) Roxb.; Syn. Cassia tora L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Hạt hình trụ, đôi khi hình tháp, hai đầu vát chéo, dài 3 – 6 mm, rộng 1 – 2,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hay lục nâu, bóng. Bốn cạnh bên thường nổi rõ thành đường gờ, một đường gờ nhô lên thành ngấn. Thể chất cứng, khó tán vỡ. … Xem tiếp

NHAI KẸO CHỨA CHITOSAN GIẢM MỨC PHOSPHAT Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN GIAI ĐOẠN CUỐI

Chitosan là polysaccharid chuổi thẳng lấy từ vỏ loài giáp xác như vỏ tôm. Theo báo của hội chuyên khoa bệnh thận Hoa-kỳ, nhai kẹo cao su có chitosan ngày 2 lần giảm đáng kể lượng phosphat trong nước miếng và trong huyết thanh bệnh nhân thẩm tích máu và có thể giúp cải thiện điều trị chứng cao phosphat huyết. Cao phosphat huyết góp phần vôi hóa mạch máu chết do bệnh tim, nhưng chỉ một nửa số bệnh nhân thẩm tách máu hiện nay giữ được mức phosphat … Xem tiếp

THẠCH-Agar-Agar

THẠCH Agar-Agar Nguồn gốc             Thạch là sản phẩm chế từ một số tảo biển thuộc ngành tảo đỏ-Rhodophyta.             Trên thế giới người ta có thể chế thạch từ các loại tảo thuộc các chi khác nhau như: Gelidium, Phyllophora, Furacellaria, Euchema, Ahnfeltia, Pterocladia…             Ở nước ta “rau câu” là nguyên liệu quan trọng để chế thạch. Qua cuộc điều tra ven biển các tỉnh phía Bắc, chúng ta đã phát hiện 11 loài. Đáng chú ý là loài rau câu chỉ vàng – Gracilaria verrucosa (Huds.) Papenf. … Xem tiếp

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin dựa trên tính chất tạo bọt dựa trên tính chất phá huyết

B – Dựa trên tính chất phá huyết: Đây cũng là tính chất đặc trưng của saponin. Tuy nhiên cũng có một vài saponin không thể hiện rõ tính chất này. Khả năng phá huyết cũng khác nhau nhiều tùy loại saponin. Người ta cho rằng tính phá huyết có liên quan đến sự tạo phức với cholesterol và các ester của nó trong màng hồng cầu nhưng lại thấy rằng giữa chỉ số phá huyết và khả năng tạo phức với cholesterol có nhiều trường hợp không tỷ lệ … Xem tiếp

QUANG PHỔ ANTHRANOID

V – QUANG PHỔ:             Phổ tử ngoại của các dẫn chất oxymethylanthraquinon thường có nhiều đỉnh: 4 đỉnh trong vùng 200-300 nm và một đỉnh ở vùng khả kiến trong khoảng 430-440 nm. Sau đây là phổ U.V. của một số chất: Emodin                         223 nm (log e 4,56)     254 (4,25)      267 (4,24)      290 (4,36)                                   440 (4,09). Chrysophanol               225 nm (4,57)              258 (4,33)      279 (4,01)     288 (4,07)                                          432 (4,08). Physcion                       226 nm (4,45)              255 (4,22)      267 (4,25)     288 (4,22)                                          440 (4,02). Aloe … Xem tiếp

ĐỊNH NGHĨA CHẤT NHỰA

1. Định nghĩa Chất nhựa là những hợp chất vô đình hình trắng đục hoặc trong suốt, cứng hay đặc ở nhiệt độ bình thường, mềm khi đun nóng, không tan trong nước, tan trong alcol, tan ít hoặc nhiều trong các dung môi hưu cơ khác và không lôi cuốn được theo hơi nước. Về mặt hoá học, nhựa là 1 hỗn hợp nhiều chất, thường là kết quả của sự oxy hoá và trùng hiệp hoá các hợp chất terpenic trong cây. TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn … Xem tiếp

SẢ HOA HỒNG-Cymbopogon martinii

SẢ HOA HỒNG Tên khoa học: Cymbopogon martinii Stapf var. Motia Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo sống lâu, thân mảnh, phân nhánh nhiều. Cây cao khoảng 1,5 – 2m, thường có từ 10 – 20 đốt. Bẹ lá ngắn hơn so với chiều dài mỗi đốt. Bẹ lá thuôn dài, mảnh, kích thước dài 25 – 50 cm, rộng 1 – 3 cm. Cụm hoa dạng bông chuỳ, mọc thẳng, phân nhiều nhánh. Quả hình trụ hoặc gần hình cầu, khi chín có màu hơi đỏ. … Xem tiếp

BẠCH CHỈ-Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth.et Hook.f.

BẠCH CHỈ Radix Angelicae dahuricae             Dược liệu là rễ phơi khô của cây bạch chỉ. Có hai thứ : Angelicadahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth.et Hook.f. Angelica dahurica (Fisch.ex Hoffm.) Benth.et Hook.f. var . formosana (Boiss) Shan et Yuan, họ Hoa tán -Apiaceae. Đặc điểm thực vật.             Cây thuộc thảo, thân rỗng, mặt ngoài màu tím hồng, phần dưới của thân nhẵn, phần trên chỗ gần cụm hoa thì có lông ngắn. Nếu để cây phát triển thì có thể cao đến 2m. Lá ở gốc to, có bẹ … Xem tiếp

HỒNG HOA-Carthamus tinctorius L., họ Cúc – Asteraceae

HỒNG HOA Flos Carthami             Bộ phận dùng là hoa của cây hồng hoa – Carthamus tinctorius L., họ Cúc – Asteraceae. Đặc điểm thực vật. Cây thuộc thảo, cao 0,6-1m, mọc 2 năm. Thân có vạch dọc. Lá mọc so le, không có cuống, mép lá có răng cưa thành gai. Cụm hoa hình đầu họp thành ngù. Hoa màu đỏ, hoặc da cam, tràng hình ống, phần trên xẻ 5, 5 nhị màu vàng dính liền thành ống. Lá bắc có gai. Quả đóng có 5 cạnh lồi … Xem tiếp

ĐẠI-Plumeria rubra L. var acutifolia (Poir.) Bailay; họ Trúc đào – Apocynaceae

ĐẠI Cortex et flos Plumeriae             Dược liệu  là vỏ thân hoặc cành  và hoa phơi hay sấy đến khô của cây đại hay còn gọi là cây bông sứ – Plumeria rubra L. var  acutifolia (Poir.) Bailay; họ Trúc đào – Apocynaceae. Đặc điểm thực vật.             Cây nhỡ  cao  có thể  đến 6m. Thân phân cành 2 hoặc 3 ngã. Cành mập, xốp dễ gãy. Lá to nguyên  dài  15-30cm rộng 8cm, mọc so le, thường tập trung ở đầu  cành, khi rụng để lại các vết sẹo … Xem tiếp

PHÂN LOẠI GLYCOSID CYANOGENIC

II. PHÂN LOẠI             1. Những glycosid tương tự như amygdalin, khi thủy phân cho mandelonitril hoặc dẫn chất hydroxy của mandelonitril. Mandelonitril có 1C bất đối nên có một đồng phân quay trái, 1 đồng phân quay phải và 1 đồng phân racemic:             – (R) Prunasin (= (–) Mandelonitril b-D- glucosid) có trong lá quế đào – Prunus laurocerasus L.             – (S) Sambunigrin (= (+) Mandelonitril b- D -glucosid) có trong Sambucus nigra L.             – Prulaurasin (= (±) Mandelonitril b- D – glucosid) có trong lá … Xem tiếp

TẮC KÈ – Gekko gekko L.

TẮC KÈ Tên khoa học – Gekko gekko L. Họ Tắc kè – Gekkonidae. Tên khác: Đại bích hổ, cáp gải, cáp. Đặc điểm Tắc kè giống như con “mối rách” hay “thạch sùng”, nhưng to và dài hơn, các vây trên da to, nhiều màu sắc. Thân dài 15 – 17 cm. Đầu hẹp hơi hình tam giác, mắt có con ngươi thẳng đứng, 4 chân, mỗi chân có 5 ngón rời nhau nối với thân thành hình chân vịt, mặt dưới ngón có những màng phiến mỏng màu … Xem tiếp

Kiểm nghiệm Anethol trong tinh dầu Hồi (Oleum Anisi stellati) bằng phương pháp xác định nhiệt độ đông đặc

3.8.7. Kiểm nghiệm Anethol trong tinh dầu Hồi (Oleum Anisi stellati) bằng phương pháp xác định nhiệt độ đông đặc * Dụng cụ: Dụng cụ dùng để xác định nhiệt độ đông đặc (còn gọi là băng điểm kế), gồm các phần sau: – Một ống thử (a) có đường kính khoảng 15 – 20mm, có nút có 2 lỗ để luồn nhiệt kế (t) và que khuấy (k). – Một ống thử (b) có đường kính khoảng 30 – 40mm, dài 130 – 150mm và có nút mềm. – … Xem tiếp