QUẾ VIỆT NAM-Cinnamomum cassia

QUẾ VIỆT NAM Tên khoa học: Cinnamomum cassia Nees et Bl. Họ Long não – Lauraceae Đặc điểm thực vật và phân bố Cây gỗ, cao 10 – 20m, vỏ thân nhẵn. Lá mọc so le có cuống ngắn, dài nhọn hoặc hơi tù, có 3 gân hình cung. Hoa trắng, mọc thành chùm xim ở kẽ lá hay đầu cành. Qủa hạch hình trứng, khi chín có màu tím nhẵn bóng. Toàn cây có mùi thơm của quế. Được trồng nhiều ở các tỉnh phía Nam Trung Quốc và … Xem tiếp

Sở – Camellia sasanqua Thunb

27. Sở – Camellia sasanqua Thunb Họ Chè – Theacea Theo những nghiên cứu mới đây (Tạp chí Dược học 1994, 4, 16 – 17), lá sở – Camellia sasanqua Thunb. Họ Chè – Theaceae, hầu như không có chứa tinh dầu (hàm lượng tinh dầu trong lá là 0,0026%) và tinh dầu không có chứa eugenol. Cần lưu ý thông tin này, vì lâu nay theo một số tài liệu được lưu hành ở Việt Nam thì lá sở có chứa 0,4 – 1% tinh dầu (tính trên nguyên … Xem tiếp

NÚC NÁC-Oroxylum indicum Vent., họ Núc nác – Bignoniaceae

NÚC NÁC Cortex Oroxyli             Dược liệu là vỏ thân cây núc nác – Oroxylum indicum Vent., họ Núc nác – Bignoniaceae. Đặc điểm thực vật.             Cây to cao 10m hoặc hơn. Thân nhẵn ít phân nhánh. Vỏ cây màu xám tro. Lá mọc đối, lá kép lông chim 3 lần, dài tới 2m thường tập trung ở ngọn. Gốc cuống lá phình to. Lá chét không bằng nhau, hình trái xoan, mép lá nguyên. Cụm hoa là chùm ở ngọn cành. Hoa to màu nâu xẫm. Đài hình … Xem tiếp

Tác dụng và công dụng của MONO GLYCOSID

E. Tác dụng và công dụng:             Một số dẫn chất iridoid có tác dụng kháng khuẩn như plumericin, aucubin, acid genipic; một số có tác dụng nhuận như geniposid, verbenalin, asperulosid; thông tiểu như catalposid; làm hạ đường huyết như catalpol (=catalpinosid). Rễ cây valerian – Valeriana officinalis L., một dược liệu rất thông dụng ở châu Au có tác dụng an thần là do các thành phần iridoid. Long đởm thảo – Gentiana lutea L. tác dụng bổ đắng. Những dược liệu dùng trong y học cổ truyền … Xem tiếp

THẦU DẦU-Ricinus communis L. Họ Thầu dầu- Euphorbiaceae

THẦU DẦU Tên khoa học: Ricinus communis L. Họ Thầu dầu- Euphorbiaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây sống dai, có thể cao 5 – 6m, lá mọc so le, có cuống dài. Lá kèm sớm rụng, gân lá toả tròn. Phiến lá chia thành 5 -7 thuỳ, khía răng cưa. Cụm hoa là chùm xim. Hoa đơn tính không cánh. Hoa đực ở phía dưới cụm hoa, hoa cái ở phía trên. Hoa đực có 5 lá đài và nhiều nhị phân nhánh mang 1 ô của … Xem tiếp

Dược liệu kháng khuẩn chứa flavonoid

Dược liệu chứa flavonoid. Nhiều dược liệu có tác dụng kháng khuẩn do thành phần flavonoid có trong dược liệu quyết định.             . Quercetin ở môi trường pH 6,5 có tác dụng ức chế hoàn toàn Staph. aureus, Staph. albus, Brucella abortus, Aerobacillus polymyxa ở nồng độ 0,075 – 0,10mg/ml. Aerobacter aerogenes, E. coli, Proteus sp., Pseudomonas aeruginosa, P. angulata,     P. tabaci, Salmonella orienburg và một chủng nhóm D và nhóm E. Streptococcus bị ức chế một phần ở nồng độ 0,15mg/ml.             . Datiscetin (=3, 5, 7, 2’- … Xem tiếp

CAU-Areca catechu L., họ Cau – Arecaceae

CAU Tên khoa học của cây cau nhà – Areca catechu L., họ Cau – Arecaceae Đặc điểm thực vật, phân bố và trồng hái Cây cau là một cây sống lâu năm, thân mọc thẳng, cao độ 15 – 20m, đường kính 10 – 15cm. Thân tròn, không chia cành, không có lá, có nhiều đốt do vết lá cũ rụng, chỉ ở ngọn mới có một chùm lá to, rộng, xẻ lông chim. Lá có bẹ to. Hoa tự mọc thành buồng, ngoài có mo bao bọc, hoa … Xem tiếp

LÔ HỘI (Nhựa)-Aloe vera L. và Aloe ferox Mill., họ Lô hội (Asphodelaceae).

LÔ HỘI (Nhựa) Aloe Chất dịch đã cô đặc và sấy khô, lấy từ lá cây Lô hội (chủ yếu từ Aloe vera L. và Aloe feroxMill.), họ Lô hội (Asphodelaceae). Mô tả Khối nhựa có kích thước không đồng đều, màu nâu đen bóng, dễ vỡ vụn, chỗ vỡ óng ánh như thuỷ tinh. Mùi hơi khó chịu, vị đắng nồng. Định tính A. Lấy 0,5 g bột dược liệu cho vào bình nón 250 ml, thêm 50 ml nước, lắc kỹ trong 5 phút. Lọc (dung dịch A). … Xem tiếp

LỘC GIÁC Cornu Cervi Gạc hươu

LỘC GIÁC Cornu Cervi Gạc hươu Sừng già đã hoá xương hay gốc sừng (giác cơ) sau khi đã cưa lấy nhung của Hươu sao đực (Cervus nippon Temminck), họ Hươu (Cervidae). Người ta quen gọi là gạc Hươu sao (Mai hoa lộc giác) và gốc gạc hươu rụng (Lộc giác thoát bàn) Mô tả Gạc Hươu sao: Thường chia thành 3 – 4 nhánh, dài 30 – 60 cm, đường kính 2,5 – 5 cm, hai bên đối xứng. Đa số nhánh cạnh phát triển hướng về hai bên, … Xem tiếp

Định lượng tinh dầu trong vỏ Quế (Cinnamomum cassia Ness et Bl., Lauraceae)

3.3.1.3. Định lượng tinh dầu trong vỏ Quế (Cinnamomum cassia Ness et Bl., Lauraceae) ·               Dụng cụ định lượng: dụng cụ ghi trong DĐVN IV ·               Phương pháp tiến hành: – Cho xylen vào dụng cụ cất tinh dầu Lắp bình cầu dung tích 500ml, có chứa 200ml nước cất vào đầu A của dụng cụ cất. Thêm nước cất qua phễu N để mức nước đạt đến B và H. Dùng pipet có vạch cho vào bộ phận ngưng tụ J qua nhánh K 0,5ml xylen. Cất trong 30 … Xem tiếp

Bào chế BA ĐẬU-Croton tiglium L. Họ thầu dầu (Euphorbiaceae)

BA ĐẬU Tên khoa học: Croton tiglium L. Họ thầu dầu (Euphorbiaceae) Bộ phận dùng: hạt loại già chắc, không mốc, không lép, không đen, không thối là tốt. Thành phần hóa học: hạt chứa dầu béo, albumin, crotonosid, acid crotonic, acid tiglic v.v… Tính vị – quy kinh: vị cay, tính nhiệt, rất độc (bảng A). Vào hai kinh vị và đại trường. Chủ trị – liều dùng: a. Theo Tây y: chỉ dùng dầu của ba đậu làm thuốc trị tê thấp, viêm phổi, đau ruột; là thuốc … Xem tiếp

Sắc ký lỏng áp suất trung bình

5.2.   Sắc ký lỏng áp suất trung bình   Để cải thiện khả năng phân tách các chất của sắc ký cột trong phân lập các chất, người ta sử dụng sắc ký cột áp suất trung bình (MPLC). MPLC được phát triển vào những năm 1980 sử dụng các cột chịu áp lực có kích thước tương tự như sắc ký cột cổ điển nhưng nhồi pha tĩnh loại hạt mịn (15 – 40µm). Cột được nhồi dưới áp suất nên có mật độ pha tĩnh cao hơn làm … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học dược liệu chứa tinh bột

2.1. DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT 2.1.1. Tinh bột Dong riềng Tinh bột lấy từ thân rễ cây Dong riềng (Canna edulis Ker. Gawl.), họ Khoai riềng (Cannaceae). Bột màu trắng mịn. Soi kính hiển vi thấy các hạt tinh bột hình trứng, vòng đồng tâm thấy rõ xung quanh rốn hạt, là tinh bột có kích thước hạt lớn nhất: 70 -130μm  Chú ý:  Cây Dong riềng còn gọi là cây Khoai riềng, Củ đao, Củ đót. 2.1.2. Bột Đậu xanh Bột lấy từ hạt Đậu xanh (Phaseolus aureus Roxb.) … Xem tiếp

Kiểm nghiệm vi học Mã tiền-Strychnos nux-vomica

Mã tiền Semen Strychni Hạt đã phơi hay sấy khô lấy từ quả chín của cây Mã tiền (Strychnos nux-vomica  L.) hoặc một số loài thuộc chi Strychnos khác có chứa strychnin, họ Mã tiền (Loganiaceae). Đặc điểm dược liệu Hạt hình đĩa dẹt, mép hơi dày hơn, đường kính 1,2 – 2,5cm, dày 0,4 – 0,6mm, thường hơi méo mó, màu xám nhạt đến vàng nhạt. Mặt bóng do có một lớp lông tơ mượt từ giữa mọc toả ra xung quanh, giữa một mặt có một chỗ lồi nhỏ … Xem tiếp

Bào chế CẢO BẢN Ligusticum sinene Oliv.

CẢO BẢN Tên khoa học: Ligusticum sinene Oliv.; Họ hoa tán (Apiaceae) Bộ phận dùng: rễ (củ), củ có nhiều mắt rễ sùi phồng to hình cầu. Củ to bằng ngón tay cái, xù xì giống củ xuyên khung nhỏ, mùi vị giống xuyên khung, đắng, thơm không mốc mọt là tốt. Thành phần hóa học: Có tinh dầu thơm Tính vị – quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào kinh bàng quang. Tác dụng: Tán phong hàn, trừ thấp. Công dụng: Trị mụn nhọt, sang lở, cảm mạo, nhức … Xem tiếp