Giai đoạn nhiễm hiv không triệu chứng

Mục lục Giai đoạn sơ nhiễm của HIV Giai đoạn tiềm ẩn Giai đoạn tiền AIDS (Trước đây gọi là giai đoạn có biểu hiện các phức hợp liên quan đến AIDS) : Giai đoạn AIDS Giai đoạn sơ nhiễm của HIV Giai đoạn nầy tính từ lúc virus HIV xâm nhập vào đến lúc cơ thể có kháng thể chống lại HIV (chuyển đổi huyết thanh). Thường kéo dài 4-6 tuần. Trong giai đoạn nầy, mật độ virus rất cao, nên rất dễ lây nhiễm. Số  lượng tế bào … Xem tiếp

CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM

Nhận định tình hình Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim là một cấp cứu nội khoa, tiến triển khó lường trước được, nhiều biến chứng rất nguy hiểm có thể đe dọa đến tính mạng bệnh nhân nếu chúng ta không điều trị và chăm sóc kịp thời. Vì vậy người điều dưỡng khi tiếp xúc với bệnh nhân cần phải nhẹ nhàng, ân cần và chăm sóc kịp thời. Đánh giá bằng cách hỏi bệnh Có bị đau ngực không và tính chất của cơn đau? Trước đây … Xem tiếp

AMIKACIN INJECTION MEIJI

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp : Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da. AMIKACIN INJECTION MEIJI MEIJI SEIKA Bột pha tiêm 500 mg : hộp 10 lọ. Mục lục THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC Vi sinh học : CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH … Xem tiếp

ARGININE VEYRON

Được sử dụng trong các rối loạn chức năng gan. Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình urê… THUỐC ARGININE VEYRON VEYRON FROMENT Dung dịch uống : ống 5 ml, hộp 20 ống ; chai 125 ml, 250 ml. Mục lục THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG THÀNH PHẦN cho 1 ống Arginine chlorhydrate 1 g ứng với : L (+) arginine 0,827 … Xem tiếp

BERLTHYROX (L-THYROXINE)

Dùng điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone giáp trạng ở các bệnh nhân suy tuyến giáp (suy giáp tiên phát hoặc thứ phát, sau phẫu thuật cắt bỏ bướu, hoặc trong các trường hợp điều trị bằng iode đồng vị phóng xạ). Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ bướu giáp (ngăn ngừa bướu giáp tái phát) mặc dù thấy chức năng tuyến giáp là bình thường. THUỐC BERLTHYROX (L-THYROXINE) Viên nén 100 mg : hộp 50 viên và … Xem tiếp

CALCIUM-SANDOZ FORTE

Điều trị Loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoide, cắt dạ dày, hoặc bất động lâu). Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn, Thiếu canxi trong thời kỳ thai nghén, cho con bú và trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.Điều trị cộng thêm trong còi xương và nhuyễn xương. Được đề nghị để điều trị tình trạng được gọi là “tạng ưa co giật” (bệnh tétanie mạn tính). Tình trạng dị ứng … Xem tiếp

Bùm bụp trườn-Bùm sụm

Bùm bụp trườn Cây mọc ở bìa rừng trên các đồi đá, lùm cây bụi và trong rừng thứ sinh đến 400m từ các tỉnh phía Bắc như Lạng Sơn, Hoà Bình, Ninh Bình, qua các tỉnh Tây Nguyên đến Đồng Nai. Còn phân bố ở Inđônêxia tới Niu Calêđôni và Úc Châu. Bùm bụp trườn, Rùm nao dây – Mollotus repandus (Willd.) Muell – Arg, thuộc họ Thầu dầu – Euphorbiaceae. Mô tả: Cây nhỡ hay cây leo trườn, nhánh non có lông mịn vàng. Lá có phiến xoan … Xem tiếp

CECLOR CD – kháng sinh

Tính chất diệt khuẩn của Thuốc ceclor CD là do bởi cefaclor. Các thử nghiệm in vitro cho thấy cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Cefaclor không bị ảnh hưởng bởi enzym b-lactamase, do đó cefaclor diệt được những vi khuẩn tiết enzym b-lactamase kháng với penicillin và một số cephalosporin. THUỐC CECLOR CD ELI LILLY viên nén phóng thích chậm 375 mg : hộp 10 viên. Mục lục THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC Thử nghiệm kháng sinh đồ : DƯỢC … Xem tiếp

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

Mục lục 1. Nhiễm khuẩn da và mô mềm 2. Nguyên nhân 3. Chẩn đoán 4. Cận lâm sàng 5. Chẩn đoán xác định 6. Chẩn đoán phân biệt 7. Điều trị 1. Nhiễm khuẩn da và mô mềm Nhiễm trùng da và mô mềm là tình trạng viêm cấp tính của da và mô mềm thường do các vi khuẩn ký sinh trên da như tụ cầu, liên cầu,… gây ra khi có các yếu tố thuận lợi với các đặc điểm sưng nóng đỏ đau vùng da và … Xem tiếp

Loạn sản xơ xương – triệu chứng, điều trị

Mục lục LOẠN SẢN XƠ XƯƠNG 2.  NGUYÊN NHÂN, BỆNH SINH 3.  CHẨN ĐOÁN 4.  ĐIỀU TRỊ 5.  TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG 6.  PHÒNG BỆNH LOẠN SẢN XƠ XƯƠNG (Fibrous dysplasia of bone) Loạn sản xơ xương (Fibrous dysplasia of bone) là bệnh lý xương mạn, lành tính không di truyền, trong đó xương bình thường bị thay thế bởi mô xơ. Đặc trưng lâm sàng của bệnh là tổn thương xương tiến triển lành tính, biến dạng xương, đau xương, gãy xương. Loạn sản xơ xương là một … Xem tiếp

Nhịp nhanh xoang không thích hợp

Mục lục NHỊP NHANH XOANG KHÔNG THÍCH HỢP (Inappropriate Sinus Tachycardia) 1. TIÊU CHUẨN: 2. DỊCH TỄ HỌC VÀ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG 3. CHẨN ĐOÁN 4. ĐIỀU TRỊ KẾT LUẬN: NHỊP NHANH XOANG KHÔNG THÍCH HỢP (Inappropriate Sinus Tachycardia) Nhịp nhanh xoang được định nghĩa khi nhịp phát từ nút xoang có tần số trên 100 lần/phút. Ở người lớn khi gắng sức tối đa nhịp xoang hiếm khi phát trên 180 lần/phút. Có nhiều nguyên nhân gây nhịp nhanh xoang (xem bài nhịp nhanh xoang) như: nhiễm trùng, mất nước, … Xem tiếp

ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP

Mục lục ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP 5.1. Khám lâm sàng và xét nghiệm 5.2. Tìm nguyên nhân tăng huyết áp thứ phát 5.3. Đánh giá nguy cơ BTM và THA 5.4. Tìm tổn thương cơ quan đích ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP 5.1. Khám lâm sàng và xét nghiệm Khám và hỏi bệnh sử đầy đủ ở mọi bệnh nhân nhưng chỉ cần làm một số xét nghiệm thường quy. Đánh giá lâm sàng chú trọng: ‒ Tìm căn nguyên Tăng huyết áp thứ phát. ‒ … Xem tiếp

Bài thuốc thân thống trục ứ thang

THÂN THỐNG TRỤC Ứ THANG (Phụ: Đại, tiểu hoạt lạc đan) « Y lâm cải thác » Thành phần: Đào nhân 12 gam Hồng hoa 12 gam Đương quy 12 gam Chích thảo 4 gam Ngũ linh chi 12 gam Chế hương phụ 12 gam Chính Địa long 6 gam Tần giao 12 gam Khương hoạt 12 gam Nhũ hương 6-12 gam Ngưu tất 12 gam Cách dùng: Ngày 1 thang sắc nước chia 2 lần uống. Công dụng: Hoại huyết khái ứ thông kinh lạc, chỉ tý thống. Chủ … Xem tiếp

Chìa vôi lông-Chìa vôi mũi giáo-Chìa vôi sáu cạnh

Chìa vôi lông Tính vị, tác dụng: Rễ hơi độc, có tác dụng tiêu thũng, bạt độc. Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ta thường dùng chữa mụn nhọt, ghẻ và dùng giải độc, lọc huyết. Ở Trung Quốc (Hải Nam) người ta dùng trị bắp thịt bầm sưng mưng mủ. Chìa vôi lông, Dây xo – Cissus assamica (Laws.) Craib, thuộc họ Nho – Vitaceae. Mô tả: Dây leo; cành non có lông sét hình thoi. Lá hình bầu dục dạng tim, dài đến 12cm; gân gốc 5; … Xem tiếp

Thuốc Children’s Tylenol

Nhanh chóng hạ sốt, giảm đau nhức thông thường và giảm khó chịu trong các trường hợp cảm lạnh, cúm, mọc răng, đau răng, đau đầu, đau tai, đau sau khi tiêm chủng, viêm họng… Mục lục Thuốc Children’s Tylenol THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU BẢO QUẢN Thuốc Children’s Tylenol MC NEIL Hỗn dịch uống 80 mg/2,5 ml : chai 60 ml, nắp cấu tạo đặc … Xem tiếp