Bệnh Tinh Hồng Nhiệt – Chẩn đoán và điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Dịch tễ học Triệu chứng (hay gặp các thế không có triệu chứng hay không điển hình) Xét nghiệm lâm sàng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Bệnh lây do liên cầu khuẩn tan máu beta; khởi phát đột ngột, sốt rét run, đau họng đỏ, nội ban và ngoại ban điển hình. Căn nguyên Nguyên nhân gây bệnh là vi khuẩn Streptococcus pyogenes, nhóm A, gây tan máu. Bệnh tinh hồng nhiệt xảy ra ở người bị nhiễm khuẩn mà không có miễn … Xem tiếp

Hình thành Bạch Cầu hoặc sự tạo Bạch Cầu

DÒNG BẠCH CẦU TUỶ XƯƠNG HOẶC BẠCH CẦU HẠT: những tế bào thuộc dòng này được hình thành trong tuỷ xương và trên tuỷ đồ (phiến đồ tuỷ xương nhuộm bằng phương pháp Grunwald-Giemsa) có thể thấy được những giai đoạn sau đây: Nguyên tuỷ bào: là những tế bào tương đối to, đường kính khoảng 20pm, có nhân hình bầu dục với nhiều hạt nhân (trung bình 2-5) và chomatin (chất nhiễm sắc) có cấu trúc hạt rất nhỏ. Nhân tế bào được bao quanh bởi một vùng bào … Xem tiếp

Những chất kháng đông máu lưu chuyển trong máu tuần hoàn

Những chất kháng đông máu lưu chuyển trong máu tuần hoàn là những hợp chất không bình thường xuất hiện trong máu và có nguồn gốc nội sinh; các chất này có tác động ức chế tối máu bình thường và làm cho một hoặc nhiều loại test về thời gian đông máu bị kéo dài ra. Những chất này thường là những kháng thể ức chế hoạt tính của một trong những yếu tố đông máu (ví dụ kháng thể kháng yếu tố VIII) hoặc những kháng thể kháng … Xem tiếp

Bệnh Lao Hạch (viêm hạch bạch huyết do lao, bệnh tràng nhạc)

Tên khác: viêm hạch bạch huyết do lao, bệnh tràng nhạc Mục lục Định nghĩa Bệnh sinh Giải phẫu bệnh Triệu chứng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Viêm hạch bạch huyết cấp tính hoặc bán cấp tính hoặc mạn tính do lao. Bệnh sinh Do vi khuẩn lao lan tràn theo đường máu hoặc đường bạch huyết tới hạch bạch huyết, nói chung vi khuẩn hay lan tràn trong thời kỳ hậu sơ nhiễm. Có thể là một biến chứng của tình trạng suy giảm miễn dịch. Giải phẫu … Xem tiếp

Chứng mất dùng động tác trong triệu chứng thần kinh

Chứng mất dùng động tác (apraxie) là hiện tượng mất khả năng thực hiện các động tác có thứ tự và mất khả năng sử dụng đồ vật mặc dù các đồ vật này được nhận biết và không bị rối loạn cảm giác, không bị liệt vận động, không bị mất điều hoà (ataxie). Khi thăm khám, bảo bệnh nhân sử dụng một bàn chải răng, cho một lá thư vào phong bì, bật một que diêm … chẳng hạn. Có thể thấy bệnh nhân không thể thực hiện … Xem tiếp

Xét nghiệm dịch não tủy

Dịch não tủy được chứa trong hai hệ thống riêng biệt: Hệ thống bên trong hay hệ thống tạo thành dịch não tuỷ: gồm các não thất bên, não thất giữa và qua công Sylvius với não thất bôn. Các não thất có các đám rối mạch sản xuất ra dịch não tuỷ. Hệ thống bên ngoài hay hệ thống hấp phụ:gồm khoang dưới nhện nằm giữa màng nuôi và lá tạng của màng nhện. Dịch được thu hồi qua các bể hay hồ, lớn nhất là bể não tủy … Xem tiếp

Rối loạn trương lực cơ

Rôl loạn trương lực cơ được thể hiện bằng các cơn co cứng cơ hay các cơn co thắt kéo dài, đôi khi dẫn đến các tư thế hay các cử động kỳ quặc. RỐI LOẠN TRƯƠNG LỰC TOÀN THÂN GÂY BIẾN DẠNG Tên khác: cơn co xoắn vặn, rôl loạn đi kiểu ưỡn tiến triển, bệnh Ziehen- Oppenheim. Định nghĩa: bệnh hiếm găp, có các cử động xoắn vặn không tuỳ ý của chi và của thân. Căn nguyên: di truyền qua nhiễm sắc thể thân, trội hoặc lặn … Xem tiếp

Bệnh Nhược Cơ (hội chứng Erb-Oppenheim-Goldflam.)

Tên khác: nhược cơ nặng, hội chứng Erb-Oppenheim-Goldflam. Mục lục Định nghĩa Tỷ lệ mắc bệnh Căn nguyên Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Biến chứng Điều trị (bởi một chuyên gia thì tốt hơn) Những hội chứng nhược cơ khác Định nghĩa Bệnh do sự dẫn truyền xung thần kinh-cơ (xung đi từ đầu tận của các sợi thần kinh đến sợi cơ văn) bị chẹn lại, thể hiện bởi đặc điểm: các cơ xương bị yếu và rất dễ mệt; yếu và mệt cơ xảy ra thành … Xem tiếp

Bệnh rỗng tủy sống – Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng: dịch não tủy bình thường. Xét nghiệm bổ sung Chẩn đoán phân biệt với Diễn biến Điều trị Định nghĩa Bệnh mạn tính do ở trong đoạn tủy sống cổ hình thành một hốc rỗng ở trung tâm của chất xám, hốc này phát triển to dần và biểu hiện lâm sàng bởi những rối loạn vận động, cảm giác và dinh dưỡng. Căn nguyên Bệnh có hai thể nguyên phát và thứ phát … Xem tiếp

Thận Nhiễm Bột

Định nghĩa: đọng chất có dạng tinh bột ở thành các mao mạch cầu thận. Căn nguyên: nhiễm bột tiên phát hay thứ phát sau viêm thận mạn tính. Triệu chứng: hội chứng thận hư (xem hội chứng này), protein niệu rất cao và không chọn lọc, phù, huyết áp cao, hội chứng urê huyết cao. Tổn thương ống thận có thể gây đái tháo nhạt. Tiên lượng: tiến triển tối suy thận trong vòng 2 năm. Thời gian sống sót từ 1 đến 10 năm. Điều trị: điều trị … Xem tiếp

Xơ cứng thận ác tính (xơ hóa ác tính tiểu động mạch thận)

Tên khác: xơ hoá ác tính tiểu động mạch thận, tăng huyết áp động mạch ác tính. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Triệu chứng Xét nghiệm cận lâm sàng Tiên lượng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Xơ hoá tiểu động mạch thận, tiến triển nhanh, có tăng huyết áp tâm trương động mạch thường xuyên trên 140 mmHg và phù gai thị. Căn nguyên Nguyên nhân thuận lợi hay gặp nhất là cao huyết áp động mạch không rõ nguyên nhân và không được điều trị. Huyết … Xem tiếp

Rối loạn thần kinh bàng quang

Mục lục Định nghĩa Sinh lý bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Biến chứng Tiên lượng Chẩn đoán phân biệt Điều trị Định nghĩa Bàng quang không hết nước tiểu do tổn thương hệ thần kinh trung ương hoặc hệ thần kinh ngoại biên. Sinh lý bệnh Sinh lý học động tác tiểu tiện: tiểu tiện là một động tác phức tạp, kết quả của tương tác giữa các xung động thần kinh tự chủ và không tự chủ. Hệ thống làm đóng mở bàng quang gồm nhiều cơ … Xem tiếp

Xẹp phổi – Nguyên nhân, chẩn đoán và điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Triệu chứng Tiên lượng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Xẹp các phế nang trên một vùng phổi rộng hoặc hẹp, phế nang không còn chứa không khí ở bên trong nên tự co lại. Căn nguyên Tắc nghẽn và hẹp phế quản: có dị vật hoặc nút dịch rỉ viêm đậm đặc tích tụ ở trong đường hô hấp, khối u lành hoặc ác tính trong phế quản, hẹp phế quản do viêm hoặc do sẹo. Dẫn lưu phổi không … Xem tiếp

Phù phổi cấp – Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị bệnh

Tên khác: phù phổi cấp tính Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Sinh lý bệnh Giải phẫu bệnh Triệu chứng Chẩn đoán Điều trị Định nghĩa Bệnh có đặc điểm là dịch thấm thanh dịch thoát ra khỏi các mao mạch ở phổi thành cơn kịch phát để lọt vào đầy trong các phế nang. Căn nguyên Các mao mạch ở phổi tăng tính thấm do những nguyên nhân sau đây: NGUYÊN NHÂN TỪ BỆNH TIM: tất cả các bệnh tim gây ra quá tải thể tích hoặc quá tải … Xem tiếp

Bệnh tích tụ Protein phế nang

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên: chưa rõ. Giải phẫu bệnh Triệu chứng Điều trị Định nghĩa Là bệnh phổi hiếm gặp, đặc hiệu bởi sự tích tụ những chất protein và lipid trong các phế nang của phổi. Căn nguyên: chưa rõ. Giải phẫu bệnh Trong phế nang chứa đầy những chất liệu dạng hạt có bản chất protein và phospholipid. Triệu chứng Nói chung, bệnh diễn biến chậm chạp và lành tính, nhưng cũng có thể tiến triển tới suy hô hấp nặng, với khó thở và giảm … Xem tiếp