TỲ GIẢI-Dioscorea tokoro

TỲ GIẢI Rhizoma Dioscoreae Bộ phận dùng là thân rễ của cây tỳ giải (hay xuyên tỳ giải, phấn tỳ giải, tất giả) – Dioscorea tokoro Makino, họ Củ nâu – Dioscoreaceae. Đặc điểm thực vật Cây leo bằng thân quấn. Rễ củ sống dai dưới đất, phình to thành củ. Lá mọc so le, hình tim, có 7-9-11 gân hình chân vịt nổi rõ. Cuống là dài. Hoa đơn tính khác gốc, đều nhỏ, màu xanh nhạt, mọc thành bông. Quả nang có cánh. Cây này mọc ở các … Xem tiếp

NGŨ BỘI TỬ-Galla

NGŨ BỘI TỬ Galla             Có hai loại ngũ bội tử Âu và ngũ bội tử Á.  Ngũ bội tử Âu là tổ tạo nên của một loài côn trùng cánh màng – Cynips gallae tinctoriae Olivier khi loài côn trùng này chích để đẻ trứng trên chồi cây sên – Quercus lusitanica Lamk. var. infectoria Olivier. Trong quá trình phát triển của sâu non các mô thực vật bao quanh sâu non cũng phát triển to dần tạo thành tổ sâu. Ngũ bội tử Á do loài sâu Schlechtendalia … Xem tiếp

Thành phần cấu tạo lipid

3. Thành phần cấu tạo: Sự khác nhau về cấu tạo của acid béo quyết định các tính chất khác nhau giữa các loại dầu mỡ. Có thể phân chia các acid béo thành các nhóm sau: a. Acid béo no:              Các acid béo no có công thức chung: CH3(CH2)nCOOH. Trước đây người ta cho rằng n bao giờ cũng là số chẵn. Hiện nay nhờ vào các phương pháp phân tích hiện đại, người ta đã phát hiện trong dầu mỡ tự nhiên có cả các acid béo … Xem tiếp

THANH CAO-Artemiasia annua

THANH CAO Tên khoa học: Artemiasia annua L. Họ Cúc – Asterceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo sống hàng năm, cao 1,2 – 1,5m. Lá xẻ lông chim 2 lần thành dải hẹp phủ lông mềm, có mùi thơm. Cụm hoa hình cầu, hợp thành một chùm kép. Trong một cụm hoa có khoảng 25 – 35 hoa, xung quanh là hoa cái, ở giữa là hoa lưỡng tính. Hạt hình trứng rất nhỏ, có rãnh dọc. 1g hạt có từ 20000 – 22000 hạt. Thanh … Xem tiếp

Màng tang – Litsea cubeba Pers.

21. Màng tang – Litsea cubeba Pers. Họ Long não – Lauraceae Quả chứa tinh dầu (trên 6%). Thành phần chính của tinh dầu quảlà citral (65%). Thành phần tinh dầu lá rất đa dạng, tạo nên nhiều chủng hoá học khác nhau. Đáng chú ý là các chủng giàu cineol và linalol. Đặc biệt là chủng cho tinh dầu giàu linalol đã được phát hiện ở Ba Vì, với hàm lượng linalol trên 90%. Cần nghiên cứu nhân giống để có nguồn nguyên liệu giàu linalol rất có giá … Xem tiếp

LÔ HỘI-Aloe

LÔ HỘI Aloe               Vị thuốc lô hội* là dịch chảy ra từ lá rồi cô đặc của một số loài thuộc chi Aloe, họ Lô hội – Asphodelaceae.             Trong khoảng 180 loài thì chỉ có 4 loài được dùng làm thuốc. Hai loài được chú ý nhiều:             Aloe ferox Mill. và             Aloe vera L. (= A. vulgaris Lam. = A. barbadensis Mill.) Đặc điểm thực vật             Cây sống nhiều năm, thân có thể hóa gỗ, phần trên mang lá tập trung thành hình hoa … Xem tiếp

Tác dụng sinh học của flavonoid

VI. Tác dụng sinh học của flavonoid. + Các dẫn chất flavonoid có khả năng dập tắt các gốc tự do như HO., ROO.. Các gốc này sinh ra trong tế bào bởi nhiều nguyên nhân và khi sinh ra cạnh DNA thì sẽ gây ra những ảnh hưởng nguy hại như gây biến dị, hủy hoại tế bào, gây ung thư, tăng nhanh sự lão hoá. Thí nghiệm cho thấy khả năng dập tắt của một số flavonoid theo thứ tự: myricetin >quercetin> rhammetin> morin> diosmetin> naringenin> apigenin> catechin> … Xem tiếp

Tính chất lý hoá tinh dầu

3. Tính chất lý hoá * Thể chất: Đa số là chất lỏng ở nhiệt độ thường, một số thành phần ở thể rắn: Menthol, borneol, camphor, vanilin, heliotropin. * Màu sắc: Không màu hoặc vàng nhạt. Do hiện tượng oxy hóa màu có thể sẫm lại. Một số có màu đặc biệt: Các hợp chất azulen có màu xanh mực * Mùi: Đặc biệt, đa số có mùi thơm dễ chịu, một só có mùi hắc, khó chịu (tinh dầu giun). * Vị: cay, một số có vị ngọt: … Xem tiếp

CÁC DƯỢC LIỆU KHÁNG KHUẨN CHỨA NHỮNG DẪN CHẤT LACTON

CÁC DƯỢC LIỆU CHỨA NHỮNG DẪN CHẤT LACTON Thạch long nhuế – Ranunculus sceleratus L., họ Mao lương- Ranunculaceae. Thạch long nhuế là một loại cỏ mọc hoang sống một năm. Cây cao 15 – 50cm, thân mềm, mặt ngoài thân có khía dọc. Lá ở gốc cây chẻ thành  3 – 5 thùy, lá ở phía trên xẻ thành dải nhỏ, cánh hoa màu vàng nhạt. Quả đóng, tụ họp thành một quả kép. Cây thường mọc ở bờ ruộng, bờ ao về mùa xuân.             Thành phần tác … Xem tiếp

Mulberry (Sangshen)-Morus alba L.

Mulberry (Sangshen) Pharmaceutical Name: Fructus Mori Botanical Name: Morus alba L. Common Name: Mulberry, Morus fruit Source of Earliest Record: Xinxiu Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe fruit is gathered from April to June. It is cleaned and dried in the sun. Properties & Taste: Sweet and cold. Meridians: Heart, liver and kidney. Functions: 1. To nourish the yin and replenish the blood; 2. To promote the production of body fluids and stop thirst; 3. To moisten the intestines and move feces Indications & Combinations: 1. … Xem tiếp

HOÀNG ĐẰNG-Fibraurea recisa Pierre và Fibraurea tinctoria Lour., thuộc họ Tiết dê – Menispermaceae.

HOÀNG ĐẰNG Có 2 loài hoàng đằng: Fibraurea recisa Pierre và Fibraurea tinctoria Lour., thuộc họ Tiết dê – Menispermaceae. Cây hoàng đằng còn gọi là nam hòang liên, thích hoàng liên. Đặc điểm thực vật a) Cây Fibraurea recisa là 1 cây mọc leo, to; thân cứng, hình trụ. Lá mọc leo, so le, dài từ 9-20cm, rộng 4-10cm, cứng, nhẵn, phiến lá hình 3 cạnh dài, phía dưới tròn, có 3 gân chính nổi rõ, cuống dài 5-14cm có 2 nốt phình lên, 1 ở phía dưới, 1 … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN (Lá) Folium Eucalypti (Eucalyptus camaldulensis Dehn.; Eucalyptus exserta F. Muell.)

BẠCH ĐÀN (Lá) Folium Eucalypti Lá khô của cây Bạch đàn (Eucalyptus camaldulensis Dehn.; Eucalyptus exserta F. Muell.) và một số loài Bạch đàn khác, họ Sim (Myrtaceae). Mô tả Lá hình mũi dáo hay hình lưỡi liềm, cuống ngắn và hơi vặn, phiến lá dài và hẹp (ở loài E. exserta) giòn và rộng hơn (ở loài E. camaldulensis), rộng 1 – 5 cm, dài 8 – 18 cm. Hai mặt lá đều có màu xanh ve ít vàng nhạt, lác đác có nhiều chấm nhỏ màu vàng. Khi … Xem tiếp

XUYÊN BỐI MẪU-(Thân hành)-Bulbus Fritillariae-(Fritillaria cirrhosa D. Don)

XUYÊN BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus Fritillariae Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa  D. Don), Ám tử bối mẫu (Fritillaria unibracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc bối mẫu (Fritillaria przewalskii Maxim.), hoặc Thoa sa bối mẫu (Fritillaria delavayi Franch.), họ Loa kèn trắng (Liliaceae). Tuỳ theo đặc tính khác nhau của các loại Bối mẫu người ta chia ra 3 loại dược liệu: Tùng bối, Thanh bối, Lỗ bối tương ứng với 3 loài dược liệu ở trên. Mô tả. Tùng bối: … Xem tiếp

KỸ THUẬT SẮC THUỐC

B. KỸ THUẬT SẮC THUỐC Sắc thuốc có nghĩa là dùng một chất lỏng (nước, rượu…) đổ ngập dược liệu, đun sôi lên, chắt lấy nước để uống. Đông y gọi là thuốc thang. Thuốc thang được dùng rộng rãi nhất vì hấp thụ nhanh, công hiệu cũng nhanh, mọi tật bệnh đều có thể dùng thuốc thang, nhất là bệnh mối cảm hoặc cấp tính. Thuốc thang thường uống làm 2 – 3 lần trong ngày: trưa, chiều và tôi. Y Doãn (thế kỷ XVIII trước CN) là người … Xem tiếp

Kết tinh phân đoạn

1.  Kết tinh phân đoạn   Phương pháp dựa vào độ hòa tan khác nhau của các chất khi hòa tan hỗn hợp vào một hoặc một hỗn hợp dung môi. Trong quá trình để yên để dung môi bốc hơi từ từ, thành phần khó tan nhất sẽ tủa hoặc kết tinh trước. Lọc lấy phần tinh thể thô và kết tinh lại sẽ thu được chất tinh khiết. Phần dung dịch còn lại có thể để bay hơi dung môi và kết tinh để tách các chất khác. … Xem tiếp