Cyathula root (Niuxi)

Cyathula root (Niuxi) Pharmaceutical Name: Radix Achyranthis bidentatae; Radix Cyathulae Botanical Name: 1. Achyranthes bidentata Bl.; 2. Cyathula officinalis Kuan Common Name: Achyranthes root, Cyathula root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in winter, dried and cut into slices. Properties & Taste: Bitter, sour and neutral Meridians: Liver and kidney Functions: 1. To invigorate blood, release stagnation and promote menstruation; 2. To tonify liver and kidneys, and strengthen the tendons and muscles; 3. To promote urination and relieve … Xem tiếp

BỒ CÔNG ANH-Herba Lactucae indicae

BỒ CÔNG ANH Herba Lactucae indicae Thân mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Bồ công anh (Lactuca indica L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá mỏng nhăn nheo, nhiều hình dạng, thường có lá hình mũi mác, gần như không có cuống, mặt trên màu nâu sẫm, mặt dưới màu nâu nhạt, mép lá khía răng cưa, to nhỏ không đều. Có lá chỉ có răng thưa hay gần như nguyên. Gân giữa to và nổi nhiều. Vị hơi đắng. Đoạn thân dài 3 – 5 cm, … Xem tiếp

CỐT TOÁI BỔ (Thân rễ)-Rhizoma Drynariae

CỐT TOÁI BỔ (Thân rễ) Rhizoma Drynariae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cốt toái bổ còn gọi là Tắc kè đá (Drynaria fortunei (Kunze ex Mett.) J.Sm., hoặc Drynaria bonii H. Christ), họ Dương xỉ (Polypodiaceae). Mô tả Với loài Drynaria fortunei, dược liệu là đoạn thân rễ dẹt, cong queo, phần nhiều phân nhánh, dài 5 – 15 cm, rộng 1- 2 cm, dày khoảng 3 mm, phủ dày đặc lông dạng vảy mầu nâu đến nâu tối. Đốt hết lông, dược liệu màu nâu … Xem tiếp

Dogbane (Luobuma)-Apocynum venetum

Dogbane (Luobuma) Pharmaceutical Name: Folium Apocyni veneti Botanical Name: Apocynum venetum L. Common Name: Dogbane leaf Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The leaves or whole plant are gathered in summer, dried in the sun and then cut into pieces. Properties & Taste: Tasteless, astringent and slightly cold. Meridian: Liver. Functions: 1. To pacify the liver and clear heat; 2. To promote urination Indications & Combinations: 1. Hyperactivity of liver yang manifested as headache, vertigo, dizziness, irritability and insomnia. Dogbane (Luobuma) is … Xem tiếp

GẤC (Áo hạt)-Momordica cochinchinensis

GẤC (Áo hạt) Arillus Momordicae cochinchinensis Áo hạt lấy từ hạt quả chín đem phơi hoặc sấy khô của cây Gấc (Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng., họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Dược liệu là những màng dày khoảng 1 mm, dài 2 -3 cm, rộng 2 – 2,5 cm, màu đỏ cam, bề mặt  nhăn nheo. Thể chất khô giòn, dễ gẫy vụn, mùi hăng nhẹ; vị nhạt. Bột Bột màu đỏ cam, soi kính hiển vi thấy: Mảnh mô mềm gồm các tế bào hình đa giác, kích thước tương … Xem tiếp

KÊ HUYẾT ĐẰNG (Thân)-Spatholobus suberectus

KÊ HUYẾT ĐẰNG (Thân) Caulis Spatholobi suberecti Huyết đằng Thân đã thái thành phiến phơi hay sấy khô của cây Kê huyết đằng (Spatholobus suberectus Dunn), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ to, dài, hoặc phiến thái vát hình bầu dục không đều, dày 0,3 – 0,8 cm. Bần màu nâu hơi xám, có khi thấy vết đốm màu trắng hơi xám; chỗ mất lớp bần sẽ hiện ra màu nâu hơi đỏ. Mặt cắt ngang: gỗ màu nâu hơi đỏ hoặc màu nâu, lộ ra nhiều … Xem tiếp

MÃ ĐỀ (Lá)-Plantago major

MÃ ĐỀ (Lá) Folium Plantaginis Lá đã phơi hay sấy khô của cây Mã đề (Plantago major L.), họ Mã đề (Plantaginaceae). Mô tả Lá nhăn nheo, nhàu nát, giống như cái thìa, đỉnh tù, đáy thuôn hẹp, dài 7 – 10 cm, rộng 5 – 7 cm. Mặt trên lá màu lục sẫm, mặt dưới màu lục nhạt. Phiến lá dày, nhẵn. Mép nguyên có 3 – 5 gân hình cung, lồi nhiều về phía mặt dưới lá. Cuống dài 5 – 10 cm, rộng ra về phía gốc. … Xem tiếp

Euryale seed (Qianshi)-Euryale ferox

Euryale seed (Qianshi) Pharmaceutical Name: Semen Euryales Botanical Name: Euryale ferox Salisb. Common Name: Euryale seed Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe seeds are collected from August to September. The seeds are shelled, dried in the sun and pounded into pieces. Properties & Taste: Sweet, astringent and neutral Meridians: Spleen and kidney. Functions: 1. To tonify the spleen and stop diarrhea; 2. To strengthen the kidneys and control essence; 3. To dispel dampness and relieve leukorrhea Indications & Combinations: 1. … Xem tiếp

Ô DƯỢC (Rễ)-Lindera aggregata

Ô DƯỢC (Rễ) Radix Linderae Rễ phơi hay sấy khô của cây Ô dược (Lindera aggregata (Sims) Kosterm.), họ Long não (Lauraceae). Mô tả Hình thoi, hơi cong, có chỗ phình to ở giữa, hai đầu hơi lõm vào thành hình chuỗi hạt, dài 6 – 15 cm, đường kính chỗ phình to 1 – 3 cm, mặt ngoài màu vàng nâu, có vết nhăn dọc, nhỏ và còn lại một ít vết tích của rễ con. Chất cứng. Thái lát 2 – 3 mm, mặt cắt ngang có màu … Xem tiếp

RIỀNG (Thân rễ)-Alpinia officinarum

RIỀNG (Thân rễ) Rhizoma Alpiniae officinari Thân rễ đã phơi khô của cây Riềng (Alpinia officinarum Hance), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Thân rễ hình trụ, thường cong và phân nhánh nhiều, dài 5 – 9 cm, đường kính 1 – 4 cm. Mặt ngoài màu nâu đỏ đến nâu sẫm, có nhiều nếp nhăn dọc và những mấu vòng màu xám; mỗi mấu dài 0,2 – 1 cm, mang vết tích của rễ con. Thể chất dai, chắc, khó bẻ gẫy. Mặt gẫy màu vàng xám hay nâu đỏ. … Xem tiếp

THANH CAO HOA VÀNG (Lá)-Artemisia annua

THANH CAO HOA VÀNG (Lá) Folium Artemisiae annuae Thanh hao hoa vàng Lá đã phơi hay sấy khô của cây Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá màu vàng nâu hoặc nâu sẫm, giòn, dễ vụn nát, mùi thơm hắc đặc biệt, vị đắng. Có thể lẫn một ít cành non hoặc ngọn non. Vi phẫu Phần gân giữa: Biểu bì trên và dưới gồm một lớp tế bào xếp đều đặn có tầng cutin mỏng, mang lông che chở và lông tiết. Đám … Xem tiếp

TÍA TÔ (Thân)-Tô ngạnh-Perilla frutescens

TÍA TÔ (Thân) Caulis Perillae Tô ngạnh Thân đã phơi hay sấy khô của cây Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ vuông, bốn góc tù, dài ngắn không đều nhau, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi tía hoặc tía thẫm, bốn mặt có rãnh và vân dọc nhỏ, mấu hơi phình to, có các vết sẹo cành và vết sẹo lá mọc đối. Thể nhẹ, chất cứng, mặt gẫy có dạng phiến xẻ. Phiến thái … Xem tiếp

XÀ SÀNG (Quả)-Cnidium monnieri

Xà sàng (Quả) Fructus Cnidii Giần sàng Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Xà sàng (Cnidium monnieri L.) , họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Quả đóng với hai phân quả dính nhau ở một mặt tạo thành hình trứng nhỏ, có khía lồi; dài 2 – 4 mm, đường kính 1 – 2 mm. Mặt  ngoài màu vàng nhạt hoặc vàng sẫm. Đỉnh có hai vòi mảnh, dài khoảng 2 – 4 mm. Mỗi phân quả có 5 khía lồi nhô cao xen kẽ với 4 … Xem tiếp

Gôm – chất nhầy

GÔM – CHẤT NHẦY I. NGUỒN GỐC VÀ VAI TRÒ SINH LÝ CỦA GÔM VÀ CHẤT NHẦY.             Gôm tạo thành trên cây là do sự biến đổi của màng tế bào. Thường thì sự biến đổi đó xảy ra ở những mô đã già và những mô đó chuyển thành gôm, nhưng có khi những tế bào non cũng bị biến đổi. Ở những cây thân gỗ, gôm tạo thành do sự biến đổi những tế bào phần tủy hoặc tế bào gần vùng tầng sinh gỗ rồi chảy … Xem tiếp

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỂ KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA SAPONIN

III – CÁC PHƯƠNG PHÁP  ĐỂ KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA SAPONIN: A – Dựa trên tính chất tạo bọt: Đây là tính chất đặc trưng nhất của saponin do phân tử saponin lớn và có cùng một lúc một đầu ưa nước và một đầu kỵ nước. Người ta dựa trên hiện tượng gây bọt ở môi trường kiềm và acid để sơ bộ phân biệt saponin steroid và triterpenoid: lấy 1g bột nguyên liệu thực vật, thêm 5ml cồn, đun sôi cách thủy 15 phút. Lấy 2 ống … Xem tiếp