Bào chế HOÀNG TINH-Polygonatum kingianum coll. Et Hemsl;

HOÀNG TINH Tên khoa học: Polygonatum kingianum coll. Et Hemsl; Họ hành tỏi (Liliaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ. Củ béo to có đốt ngứa khi chưa chế, không thối nát, sâu mọt. Không nhầm với củ dong (Maranta arundinaceac L). Bột hoàng tinh trắng, hình the to nhỏ không đều, vị nhạt, hay làm giả bằng bột củ dong. Thành phần hóa học: Tinh bột, chất đắng và đường. Tính vị – quy kinh: Sau khi bào chế vị ngọt, tính bình. Vào ba kinh tỳ, vị, phế. Tác … Xem tiếp

Bào chế LONG CỐT-Os draconis

LONG CỐT Tên khoa học: Os draconis Bộ phận dùng: Khối xương đã hóa đá (như đá vôi). Long cốt là thứ xương của loài động vật, chôn dưới đất lâu năm hóa đá, sắc trắng, chắc, cứng, có thứ sắc hơi nâu, xanh, vàng, hoặc lốm đốm, để vào đầu lưỡi thì dính chặt. Thành phần hóa học: chưa rõ. Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, chát, tính bình. Vào 4 kinh can, đởm, tâm và thận. Tác dụng: Trấn kinh, cố sáp, thu liễm, sinh cơ (lên … Xem tiếp

Bào chế MIẾT GIÁP (mai cua đinh)

MIẾT GIÁP (mai cua đinh) Tên khoa học: Carapax Amydae Bộ phận dùng: Mai (mu ở trên). Mai cua đinh núi (Trionyx steindachneri) có gai trên lưng tốt hơn mai cua đinh nước (Trionyx senensis), đều thuộc họ Trionycidae. Mai sắc lục, giữa xương sống có 8 đôi sườn quanh rìa nhiều yếm, khô, sạch thịt, không hôi, không vụn nát, nặng được trên 250g là tốt. Thành phần hóa học: Có chất keratin, iod, sinh tố D. Tính vị – quy kinh: Vị mặn, tính bình, Vào ba kinh … Xem tiếp

Bào chế Ô LONG VĨ (bồ hóng) Fuligo ligni

Ô LONG VĨ (bồ hóng) Tên khoa học: Fuligo ligni, F. sptendens Bộ phận dùng: Dùng thứ bồ hóng đốt bằng củi ở các lò sưởi, ở các đỗ vật gác lên bếp, không dùng thứ đốt bằng các loại khác: than, quả bàng v.v… Khi lấy nên phẩy nhẹ bỏ bụi ngoài, lấy thứ vẩy đen đóng đặc ở trong. Bồ hóng giòn, óng ánh sáng, mùi khó chịu và xốp nhẹ hơn nhọ nồi (bách thảo sương). Thành phần hóa học: nước hòa tan được 2/3, chứa các … Xem tiếp

Bào chế TANG KÝ SINH (gửi dâu) Loranthus parasiticus (L.) Merr; Họ tầm gửi (Loranthaceae)

TANG KÝ SINH (gửi dâu) Tên khoa học: Loranthus parasiticus (L.) Merr; Họ tầm gửi (Loranthaceae) Bộ phận dùng: Cả thân cành, lá và quả. Nhiều lá dày, màu lục, khô, không mục nát là tốt. Không được lẫn với các loại tầm gửi trên các cây khác (Loranthus eslipitatus Stapt). Tầm gửi còn được lấy từ các loài Scurrula glacilifolia (Schult.) Dans., Macrosolen tricolor (Lec.) Dans., Taxillus chinensis (DC.) Dans. Thành phần hóa học: Flavonoid. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính bình, Vào hai kinh can và … Xem tiếp

Bào chế TÔ MỘC (gỗ vang) Caesalpinia sappan L.; Họ vang (Caesalpiniaceae)

TÔ MỘC (gỗ vang) Tên khoa học: Caesalpinia sappan L.; Họ vang (Caesalpiniaceae) Bộ phận dùng: Gỗ. Chọn loại nặng, màu vàng óng ánh hay đỏ sẫm, to bản (rộng 5cm) là tốt. Tô mộc thật thì nặng, thớ song song, dễ chẻ, óng ánh, nếm ngọt thơm. Thứ giả nhẹ, thớ vặn vẹo, khó chẻ, nếm rất chát. Thành phần hóa học: Tanin, acid galic, chất sappanin, brasilin và tinh dầu. Tính vị – quy kinh: vị ngọt, tính bình. Vào ba kinh tâm, can và tỳ. Tác dụng: … Xem tiếp

Ắc ó-Acanthus integrifolius T. Anders, thuộc họ Ô rô (Acanthaceae)

Ắc ó   Tên khoa học: Acanthus integrifolius T. Anders, thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 1-2m, thân tròn không lông. Lá mọc đối, phiến nguyên mỏng, bóng, xanh đậm; cuống 1cm. Hoa ở nách lá, to. màu trắng; dài do 5 lá dài hẹp, cao 1,5cm; tràng dài 8-10cm, môi dài hơn ống nhị 5. Quả nang 4 hạt. Bộ phận dùng: Lá (Folium Acanthi) Phân bố: Cây được trồng làm cảnh, vừa làm hàng rào ở nhiều nơi trong nước ta. Thành phần hóa … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN NAM

BẠCH ĐÀN NAM Tên khoa học: Macaranga tanaria Muell.-Arg., thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỡ cao 6m. Lá có phiến hình lọng, nguyên, hình trái xoan hay tam giác, vào cỡ 11 x 9cm (có khi dài đến 50cm), mép nguyên hay có răng, có nhiều lông lúc non, gân từ nơi gắn 8, gân phụ 6-7 cặp; cuống dài 5-27cm. Chuỳ hoa đực cao 15-30cm, ở nách lá gồm nhiều ngù, có lông, hoa đực nhỏ, 3-6 nhị; cụm hoa cái ngắn, không phân nhánh, có … Xem tiếp

BA GẠC VÂN NAM

BA GẠC VÂN NAM Tên khoa học: Rauvolfia yunnanensisTsiang, thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây gỗ nhỏ cao 1-2m. Lá mọc chụm ba, phiến thon ngược dài 6-30cm, rộng 1,5-9cm, màu lục, chóp có mũi; gân phụ 8-10 cặp. Cụm hoa ở nách lá, ngắn, hoa không lông, tràng có ống dài, 4 thuỳ tròn, nhị đính ở nửa dưới ống tràng; bầu không lông. Quả màu hồng. Bộ phận dùng: Rễ (Radix Rauvolfiae Yunnanensis). Phân bố sinh thái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc (Vân Nam, … Xem tiếp

CÂY BẦU ĐẤT

BẦU ĐẤT Tên khác: Bầu đất, Kim thất, Rau lúi, Rau bầu đất, Dây chua lè, rau bầu đất dại. Tên khoa học: Gynura procumbens(Lour.) Merr.; thuộc họ Cúc (Asteraceae). Tên đồng nghĩa: Cacalia procumbens Lour.; C. sarmentosa Blume; Gynura sarmentosa (Blume) DC.; G. cavalerieiLévl. Mô tả: Cây thảo mọc bò và hơi leo, cao đến 1m. Thân mọng nước, phân nhiều cành. Lá dày, dòn, thuôn, xanh lợt ở mặt dưới, hơi tía ở mặt trên và xanh ở các gân, dài 3-8cm, rộng 1,5-3,5cm, khía răng ở mép; … Xem tiếp

BÌM BÌ TRẮNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÌM BÌ TRẮNG Tên khác: Bìm bìm gai. Tên khoa học: Calonyction aculeatum(L.) House; thuộc  họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả: Dây leo quấn, to, nhẵn hoặc với những vết lồi hình nón, nom như gai. Lá gần như hình mắt chim, hình tím sâu, đột nhiên nhọn mũi, dài 8-16cm, rộng  7-15cm, nhẵn cả hai mặt; gân gốc 7-9. Hoa xếp 2-3 cái trên một cuống chung dài 8-12cm. Tràng hoa màu trắng, có ống dài tới 13cm. Quả nang bao bởi những lá đài đồng trưởng, hình trứng, … Xem tiếp

BÙM BỤP GAI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÙM BỤP GAI Tên khác: Ba bét lông, Bông bét, Cám lợn, Nhung diện râu, Ruối râu, Cám lợn. Tên khoa học: Mallotus barbatus Müll. Arg.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỡ cao đến 6m; nhánh, mặt dưới lá có lông hình sao, mịn như bông, màu vàng. Lá có 7-9 gân gốc toả ra hình lọng, phiến lá chia 3 thuỳ hay không, mép có răng thưa; cuống như tròn; lá kèm 1cm. Bông dài đến 20cm; hoa đực có hơn 50 nhị; hoa cái có … Xem tiếp

CÁCH THƯ LÁ TRẮNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁCH THƯ LÁ TRẮNG Tên khác: Lãnh công xám, Dây phấn. Tên khoa học: Fissistigma glaucescens (Hance) Merr.; thuộc họ Na (Annonaceae). Tên đồng nghĩa: Melodorum glaucescensHance; Fissistigma obtusifolium Merr. Mô tả: Cây nhỡ leo, dài cỡ 3m. Lá mọc so le, phiến lá thon, dài 3-19,5cm, rộng 1,2-5,5cm, gốc nhọn, chóp tù, mặt lá khô luôn có màu vàng nhạt, mặt dưới màu xanh trắng, không lông, gân phụ 10-15 đôi. Hoa xếp thành xim trong một cụm hoa chung ở ngọn cành; có lông màu vàng; lá đài … Xem tiếp

CẢI THẢO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI THẢO Tên khác: Cải bắp dài, Cải bao, Cải trắng cuốn lá. Sách Trung Quốc ghi là Tùng, Hoàng uỷ thái; người Trung Quốc còn gọi là Cải Thiên tân. Tên khoa học: Brassica pekinensis (Lour.) Rupr.; thuộc họ Cải (Brassicaceae). Tên đồng nghĩa: Sinapis pekinensis Lour.; Brassica campestris L. ssp. Pekinensis (Lour.) Olsson; B. rapa L. var. pekinensis (Lour.) Kitamura; B. rapa ssp. Pekinensis(Lour.) Hanelt Mô tả: Cây thảo hai năm cao 30-40cm, không lông, có khi ở mặt dưới trên gân chính có lông. Lá chụm ở … Xem tiếp

CANH CHÂU-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CANH CHÂU Tên khác: Chanh châu, Quanh châu. Tên khoa học: Sageretia theezans (L.) Brongn.; thuộc họ Táo ta (Rhamnaceae). Mô tả: Cây nhỏ phân cành nhiều, các nhánh có gai. Lá hình trái xoan hay bầu dục, tròn hay gần tròn ở gốc, có mũi, hơi có răng, dài 2-10cm, rộng 8-35mm. Hoa xếp từng nhóm 1-4 cái thành bông ở nách lá hay ở ngọn. Quả hình cầu, đường kính 4-6mm, nạc, màu đen đen, kèm theo vòi nhuỵ và các lá đài tồn tại. Hạt 1-3, lồi … Xem tiếp