Bào chế dược liệu BẠCH TẬT LÊ (gai trống)-Tribulus terrestris L.

BẠCH TẬT LÊ (gai trống) Tên khoa học: Tribulus terrestris L.; Họ tật lê (Zygophyllaceae) Bộ phận dùng: quả. Quả đến lúc khô tách ra thành những quả con. Quả con hình tam giác, màu trắng vàng ngà, vỏ cứng dày có gai. Thứ khô, to chắc, không lẫn tạp chất là tốt. Thành phần hóa học: Quả chứa dầu béo (độ 3,5%), tinh dầu, chất nhựa, saponin, phylloerythrin. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính ôn. Vào hai kinh phế và can. Tác dụng: Bình can giải uất, … Xem tiếp

Các phương pháp tách alcaloid dưới dạng tinh khiết

4. Các phương pháp tách alcaloid dưới dạng tinh khiết 4.1. Thăng hoa Thăng hoa có thể thực hiện trực tiếp trên dược liệu như tách caffein từ chè hoặc có thể sử dụng để tách và tinh chế các hợp chất có trong dịch chiết thô. Các thiết bị hiện đại cho phép sử dụng áp suất giảm và kiểm soát được nhiệt độ trong quá trình thăng hoa. 4.2. Cất Cất phân đoạn thường được sử dụng để tách các hợp phần trong một hỗn hợp các chất … Xem tiếp

Bào chế ĐẠM ĐẬU SỊ (đỗ đậu sị, hàm đậu sị)

ĐẠM ĐẬU SỊ (đỗ đậu sị, hàm đậu sị) Tên khoa học vị thuốc: Semen sojae praeparatum Tên khoa học cây thuốc: Vignacylindrica Skeels; Họ đậu (Fabaceae) Bộ phận dùng: Chọn thứ đậu đen to, không mọt. Thành phần hóa học: Có chất đạm, chất béo, tinh bột, một số sinh tố B. Tính vị – quy kinh: Vị hơi đống, tính hàn. Vào hai kinh phế và vị. Tác dụng: Phát hãn giải biểu, trừ ôn dịch, điều hòa phần khí. Công dụng: Trị thương hàn phát sốt, nhức … Xem tiếp

Nần vàng

Cây thuốc Nần Vàng (hay còn gọi là Nần Nghệ) thuộc họ củ Nâu (Dioscoreaceae), có tên khoa học là Dioscorea collettii Hook.f. Nần Vàng được Tiến sỹ Lương y Nguyễn Hoàng tìm thấy trong một lần đi tìm cây thuốc ở Tây Bắc vào những năm đầu thập kỷ 70 của thế kỷ trước. Thân rễ cây màu vàng, phân nhiều nhánh ngắn tạo thành một khối có đường kính 20cm. Nần Vàng được ghi nhận chỉ có ở Trung Quốc, Ấn Độ, Myanmar. Tại Việt Nam, cây sống … Xem tiếp

Bào chế KINH GIỚI-Schizonepeta tennuifolia Briq

KINH GIỚI Tên khoa học: Schizonepeta tennuifolia Briq.; Họ hoa môi (Lamiaceae) Bộ phận dùng: Cành lá và hoa (kinh giới tuệ). Loại nhiều hoa, mùi thơm đặc biệt, khô, không ẩm mới là tốt. Được thủ để lâu ngày vẫn còn hương thơm càng tốt. Thành phần hóa học: Tinh dầu 1,8% chủ yếu có D-limonen và D-menton. Tính vị – quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào phần khí của can kinh, kiêm vào hai kinh đởm và vị. Tác dụng: Phát biểu, trừ phong, thanh nhiệt, thông … Xem tiếp

Bào chế MẠN KINH TỬ (cây quan âm)-Vitex trifolia L.

MẠN KINH TỬ (cây quan âm) Tên khoa học: Vitex trifolia L.; Họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae) Bộ phận dùng: Quả. Quả nhỏ bằng hạt tiêu, chắc cứng, vỏ dày, sắc xám đen, có mùi thơm đặc biệt, không lẫn tạp chất là tốt. Quả non, xốp, ít mùi thơm là xâu. Thành phần hóa học: Tinh dầu (chủ yếu là camphen và pinen), còn có rượu diperten và terpenylacetat. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, cay, tính hơi hàn. Vào ba kinh can, phế, bàng quang. Tác dụng: … Xem tiếp

Bào chế NHÂN TRUNG BẠCH Calamitas Urinae hominis

NHÂN TRUNG BẠCH Tên khoa học: Calamitas Urinae hominis Nhân trung bạch là cặn nước tiểu đóng trong chậu nước tiểu, kết thành miếng giòn và khai. Cặn càng phơi lâu càng tốt, trắng ngà, có từng lớp, thứ lâu năm có lớp dày, cứng là tốt; đen, bẩn, nát là xấu. Thành phần hóa học: Có các muối calci (phosphat, urat, clorua…) và các thành phần khác của nước tiểu. Tính vị – quy kinh: Vị mặn, tính hàn. Vào ba kinh can, tam tiêu và bàng quang. Tác … Xem tiếp

Bào chế TAM LĂNG Seipus yagara Ohwi; Họ cói (Cyperaceae)

TAM LĂNG Tên khoa học: Seipus yagara Ohwi; Họ cói (Cyperaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ gọi là củ, bề ngoài màu tro nhợt, mịn cứng chắc, không mốc mọt không xốp là thứ tốt. Ngoài ra còn có loại hắc tam lăng (Sparganium recemosum Huds) họ hắc tam lăng (Sparganiaceae), hình nhọn hơn cỏ tam lăng, cũng dùng thay thế tam lăng. Thành phần hóa học: Tinh dầu, tinh bột và một số chất khác chưa nghiên cứu. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính bình. Vào hai … Xem tiếp

Bào chế THƯƠNG NHĨ TỬ (ké đầu ngựa) Xanthium strumarium L

THƯƠNG NHĨ TỬ (ké đầu ngựa) Tên khoa học: Xanthium strumarium L.; Họ cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Quả. Quả khô già, chắc, màu vàng sẫm, có gai, trong có hai hạt, có dầu, không sâu mốc, không vụn nát là tốt. Thành phần hóa học: Một chất glucosid gọi là xanthostrumarin, chất đầu béo, chất nhựa, sinh tố C, v.v… Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, tính ôn. Vào kinh phế. Tác dụng: Phát tán, trừ phong, hóa nhiệt. Công dụng: Trị nhức đầu do phong hàn, mắt … Xem tiếp

Bào chế XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ) Phaseolus angularis Wigth: Họ đậu (Fabaceae)

XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ) Tên khoa học: Phaseolus angularis Wigth: Họ đậu (Fabaceae) Bộ phận dùng: Hạt. Hạt già mẩy, bỏ vỏ, nhân hồng, khô, rắn chắc, không mốc mọt là tốt. Thành phần hóa học: Chất dầu béo, albumin, sinh tố B1, B2, acid nicotinic… Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, chua, tính bình. Vào hai kinh tâm và tiểu trường. Tác dụng: Lợi thủy, hành huyết, tiêu sưng tấy, rút mủ Cộng dụng: Trị thủy thũng, trị tả lỵ và ung nhọt. Liều dùng: Ngày dùng … Xem tiếp

BẠCH CHỈ NAM

BẠCH CHỈ NAM Tên khác: Ðậu chỉ hay Mát rừng Tên khoa học: Milletia pulchra Kurz, thuộc họ Ðậu (Fabaceae). Mô tả: Cây to, cao 5-7m. Lá kép lông chim, mọc so le, gồm 11-17 lá chét. Hoa màu tím hồng, mọc thành chùm ở nách lá gần ngọn. Quả đậu hình dao, nhẵn, cứng. Hạt hình trứng dẹt, màu vàng nhạt. Cây ra hoa tháng 5-6, có quả tháng 9-10. Bộ phận dùng: Thân rễ (Radix Milletiae Pulchrae). Phân bố sinh thái: Cây của miền Ðông Dương, mọc hoang … Xem tiếp

BA GẠC ẤN ĐỘ

BA GẠC ẤN ĐỘ Tên khoa học: Rauvolfia serpentina (L.) Benth. ex Kurz; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây thảo cao 40-60cm, ít nhánh, rễ to, vỏ rễ có nhiều vết nứt dọc, mủ trắng. Lá chụm 3, phiến bầu dục thon không lông, gân phụ 8-9 cặp. Cụm hoa chuỳ; cuống đỏ; hoa trắng, phía ngoài hồng, đài có 5 răng, cao 2mm; ống tràng phụ ở 1/3 trên nơi dính của các nhị; có đĩa mật; bầu không lông. Quả hạch đỏ rồi đen, to cỡ … Xem tiếp

BÁO XUÂN HOA

BÁO XUÂN HOA Tên khác: Cây điểm địa, Điểm địa, Báo xuân hoa, Hùng trâm, Hầu lung thảo. Tên khoa học: Androsace umbellata(Lour.) Merr.; thuộc họ Anh thảo (Primulaceae). Tên đồng nghĩa: Drosera umbellata Lour., Androsace saxifragifolia Bunge, Androsace umbellata (Lour.) Bentv. Mô tả: Cây thảo nhỏ sống một hay hai năm cao 5-10cm; toàn thân có lông. Lá chụm ở đất, cuống dài 1-1,5cm, có lông, phiến xoan bánh bò, dài 1,5-2cm, rộng 1,5cm, gốc tù đến hình tim, có lông thưa, mép có răng, gân phụ 2-3 cặp. … Xem tiếp

BÌM BÌM CHÂN CỌP-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÌM BÌM CHÂN CỌP Tên khác: Cây chân chó. Tên khoa học: Ipomoea pes-tigridisL.; thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả: Cây thảo hàng năm, cứng quấn, mọc bò hay leo, dầy lông cứng. Lá hình chân vịt, dài 3-5cm, rộng 5-6cm, có 7-9 thuỳ hình ngọn giáo, nhọn sắc ở đỉnh, thon lại và rất hẹp ở phía gốc, dài 25-40mm, rộng ở khoảng giữa 15-25mm, với những lông trắng nằm ở cả hai mặt; cuống là dài 2-5cm, có lông cứng. Hoa hồng hay trắng, khoảng 10 cái, … Xem tiếp

BÙ DẺ LÁ LỚN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÙ DẺ LÁ LỚN Tên khác: Nam kỳ hương, Dất lông. Tên khoa học: Uvaria cordata (Dun.) Wall. ex Alston; thuộc họ Na(Annonaceae). Tên đồng nghĩa: Guatteria cordata Dun.; Uvaria macrophylla Roxb. Mô tả: Cây bụi leo hay dây leo cao 5-6m; cành non có lông hung đỏ. Lá hình trứng ngược, gốc hình tim, chóp nhọn, mặt trên nhẵn, mặt dưới có nhiều lông hung đỏ. Hoa mọc thành cụm 2-4 cái, đối diện với lá, hay ở ngọn. Mỗi hoa có 3 lá dài; 5 cánh hoa đều … Xem tiếp