Bào chế HẢI SÀI (cây lức)-Pluchea pteropoda Hemslly

HẢI SÀI (cây lức) Tên khoa học: Pluchea pteropoda Hemslly; Họ cúc (Asteraceae) Thường mọc ở miền duyên hải. Lá hơi giống lá cúc tần (Pluchea indicum, họ cúc (Asteraceae)) nhưng ngắn hơn. Bộ phận dùng: Rễ cây lức dùng thay thế rễ sài hồ bắc (Bupleurum falcatum L, họ hoa tán Apiaceae). Rễ mọc cong queo thành chùm, có nhiều rễ con hơn rễ sài hồ, vỏ đen sẫm, ruột vàng ngà. Ít rễ con, khô chắc, thơm, ruột trắng ngà là tốt. Thứ mọc ở bãi biển (hải … Xem tiếp

Bào chế ÍCH MẪU-Leonurus heterophyllus Sweet

ÍCH MẪU Tên khoa học: Leonurus heterophyllus Sweet; Họ hoa môi (Lamiaceace) Bộ phận dùng: cả cây (thân, lá, hoa, bột). Dùng thứ cây có thân cành vuông, có nhiều lá, sắp ra hoa, dài độ 20 – 40cm kể từ ngọn trở xuống thì tốt nhất; nói chung phải khô, nhiều lá, không mốc, vụn nát. Thành phần hóa học: Leonurin A và B, tinh dầu, chất nha, chất mỡ. Tính vị – quy kinh: Vị cay, hơi đắng, tính hàn. Vào kinh can và tâm bào. Tác dụng: … Xem tiếp

KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC BỘT (THUỐC TÁN)

KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC BỘT(THUỐC TÁN) 1. Định nghĩa: Thuốc bột là loại thuốc rắn, rời, khô dùng để uống hay dùng ngoài. Điều chế bằng cách tán mịn một hay nhiều dược liệu: động vật, thực vật hay khoáng chất đến độ nhỏ nhất định. Rây qua các cỡ rây thích hợp và trộn đều. Thuốc bột có thể dùng trực tiếp để trị bệnh, hoặc làm chế phẩm trung gian để chế nhiều dạng thuốc khác như thuốc viên, thuốc đạn, thuốc cốm, rượu thuốc … hoặc … Xem tiếp

Bào chế NGÔ THÙ Evodia rutaecarpa Benth.; Họ cam quýt (Rutaceae)

NGÔ THÙ Tên khoa học: Evodia rutaecarpa Benth.; Họ cam quýt (Rutaceae) Bộ phận dùng: Quả chưa chín. Quả hơi giống nụ đinh hương, sắc xám, nhỏ, rắn, thơm hắc là tốt. Ta hay dùng quả chưa chín của cây mường chương (còn gọi là cây đinh hương) (Zanthoxylum aviciennias. De. cùng họ) để thay thế ngô thù. Dùng cả cây (rễ, thân, hoa, quả) cũng tốt (để trị bệnh thương hàn nhập lý). Vỏ lụa cây này còn dùng trị độc nhiệt. Thành phần hóa học: có 0,4% tinh … Xem tiếp

bào chế QUA LÂU NHÂN Trichosanthes sp.; Họ bí (Cucurbitaceae)

QUA LÂU NHÂN Tên khoa học: Trichosanthes sp.; Họ bí (Cucurbitaceae) Bộ phận dùng: Hạt, khô, mẩy, chắc, có vỏ cứng dày, nhân trắng không lép, có nhiều dầu, nguyên hạt, không vụn nát, không ẩm đen là tốt. Thành phần hóa học: Chất dầu béo độ 26%. Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, đắng, tính hàn, Vào ba kinh phế, vị và đại trường. Tác dụng: Tả hỏa, nhuận phế, hạ khí, hạ đờm, nhuận táo. Công dụng: Trị táo bón, trị ho đờm, vú bị ung nhọt, … Xem tiếp

Bào chế THẠCH XƯƠNG BỒ Acorus gramineus Soland var. Macrospadiceus; Họ ráy (Araceae)

THẠCH XƯƠNG BỒ Tên khoa học: Acorus gramineus Soland var. Macrospadiceus; Họ ráy (Araceae) Bộ phận dùng: rễ. Dùng rễ cái to, không dùng rễ con. Thứ khô, da màu nâu, mắt dày, ngắn gióng, rắn, thơm, thịt hồng hồng, không mốc mọt, vụn nát là tốt. Đen không thơm là xấu. Ta thường dùng cả thủy xương bồ (Acous calamus cùng họ) có nhiều; thạch xương bồ hiếm, cây bé hơn thủy xương bồ. Thành phần hóa học: Hai cây đều có tinh dầu (chủ yếu là asaron); thủy xương … Xem tiếp

Bào chế TÙNG TIẾT Lignum Pini Nodi Tuncorisati

TÙNG TIẾT Tên khoa học: Lignum Pini Nodi Tuncorisati Các loại thông (Pinus sp.); Họ thông (Pinaceae) Bộ phận dùng: Đốt mắt cây tùng (thông). Đốt màu vàng nâu có nhiều dầu thơm là tốt. Thành phần hóa học: Chất nhựa, trong đó có tinh dầu thông, α và β-pinen… Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính ấm. Vào hai kinh tỳ và phế. Tác dụng: Hoạt huyết, hành khí, sinh cơ, chỉ đau, rút mủ. Công dụng: Trị phong thấp, gân cốt tê nhức, dùng ngoài trị răng … Xem tiếp

BẠC HÀ Á

BẠC HÀ Á Tên khác: Bạc hà nam Tên khoa học: Mentha arvensis L., thuộc họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả: Cây thường tạo thành đám gồm nhiều chồi ngắn hoặc dài mọc ngầm và khí sinh cùng với những thân vuông cao 0,30-0,70m, thường phân nhánh. Lá thuôn hoặc hình ngọn giáo, dài 4-6cm, rộng 1,5-2,5cm, màu lục tới lục hồng, mép có răng. Hoa nhỏ, màu trắng, hồng hoặc tím hồng, tập hợp thành một loại bông dày đặc thường bị gián đoạn. Toàn thân có lông và … Xem tiếp

BẠCH THƯỢC NAM

BẠCH THƯỢC NAM Tên khoa học: Premna cambolianaP.Dop var. membranacea P.Dop, thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây nhỏ, nhánh non có lông mịn. Lá đa dạng có lông mịn ở mặt dưới. Ngù hoa có lông mịn, rộng 8cm. Ðài có lông mịn, hai môi, 5 răng. Tràng có môi trên nguyên, có lông ở trong, môi dưới có lông ở thuỳ giữa. Quả hạch cứng, đen, to 4mm. Bộ phận dùng: Rễ, cành lá (Radix et Ramulus Premnae Cambodianae). Phân bố sinh thái: Cây của vùng … Xem tiếp

BÁNG

BÁNG Tên khác: Búng báng; Báng; Đoác; Đoác báng; Quang lang; Đào rừng, Cây guộc. Tên khoa học: Arenga pinnata(Wurmb) Merr., thuộc họ Cau (Arecaceae). Tên đồng nghĩa: Saguerus pinnatus Wurmb; Arenga saccharifera Labill. Mô tả: Cây cao khoảng 7-10m, hay hơn, đường kính tới 40-50cm. Thân có nhiều bẹ, gốc cuống lá tàn lụi đầy đông đặc. Lá mọc vòng quanh thân và tập trung ở phía ngọn, toả rộng ra chung quanh; lá kép lông chim, dài 3-5m có nhiều lá chét xếp hai bên cuống lá; mỗi … Xem tiếp

BÍ BÁI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÍ BÁI Tên khác: Bái Bái. Tên khoa học: Acronychia pedunculata(L.) Miq.; thuộc họ Cam (Rutaceae). Tên đồng nghĩa: Acronychia laurifolia Blume Mô tả: Cây gỗ nhỏ thường xanh cao 5-10m. Cành già màu nâu đỏ, vỏ có mùi xoài. Lá mọc đối phiến hình trái xoan thuôn dài 5-15cm, rộng 2,5-6cm, có những điểm tuyến tiết tinh dầu; lá non có lông, lá già nhẵn; cuống dài phù ở hai đầu, cũng thơm mùi xoài. Cụm hoa hình ngù, mọc ở nách lá hay đầu cành. Hoa trắng xanh … Xem tiếp

BÔNG TAI-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÔNG TAI Tên khác: Ngô thì. Tên khoa học: Asclepias curussavicaL.; thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả: Cây thân thảo, sống lâu năm, cao 60-150cm, phân cành nhánh thừa, có mủ trắng. Lá mọc đối, có cuống ngắn, thon hẹp hình ngọn giáo, dài 6-8 cm; cuống 3-4 mm. Cụm hoa dạng tán ở ngọn thân; mang 6-12 hoa màu vàng ở giữa, nâu ở xung quanh; cánh hoa dính nhau ở phần góc và rũ xuống; nhị làm thành một cột to, màu đỏ, tràng phụ màu vàng,dạng … Xem tiếp

BƯỚM BẠC-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BƯỚM BẠC Tên khác: Bươm bướm, Bứa chùa. Tên khoa học: Mussaenda pubescens Dryand.; thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỏ mọc trườn 1-2m. Cành non có lông mịn. Lá nguyên, mọc đối, màu xanh lục sẫm ở mặt trên, nhạt và đôi khi có lông ở mặt dưới. Lá kèm hình sợi. Cụm hoa xim ngù mọc ở đầu cành. Hoa màu vàng, có lá đài phát triển thành bản màu trắng. Quả hình cầu, rất nhiều hạt nhỏ màu đen, vò ra có chất dính. Ra … Xem tiếp

CÀ ĐỘC DƯỢC LÙN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀ ĐỘC DƯỢC LÙN Tên khoa học: Dutura stramonium L. (D. tatula L.), thuộc họ Cà – Solanaceae. Tên đồng nghĩa: Dutura tatula L. Mô tả: Cây thảo sống hằng năm, cao 0,30 đến 1m. Lá mềm, nhẵn, chia thuỳ sâu với mép có răng cưa không đều. Hoa có lá đài màu lục hoặc hơi tím; tràng hoa màu trắng, đầu các cánh hoa có mũi nhọn dài. Quả hình trứng, mọc thẳng, có nhiều gai cứng, khi chín nứt thành 4 mảnh đều nhau; hạt hình thận, màu … Xem tiếp

CẨM CÙ NHIỀU HOA-CÔNG DUNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẨM CÙ NHIỀU HOA Tên khác: Hồ hoa giả,  hồ hoa nhiều hoa. Tên khoa học: Hoya multiflora Blume; thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Tên đồng nghĩa: Centrostemma multiflorum (Blume) Decne. Mô tả: Dây leo có các nhánh dày giòn, màu lục. Lá xoan thuôn, dài cỡ 13cm, rộng 4cm, dai, có cuống dài 1mm, màu lục sẫm. Tán to, ở nách lá; hoa trên cuống dài 5-7cm; tràng hoa rộng 2,5cm, màu trắng vàng vàng có các phiến rũ xuống. Quả đại dài đến 18cm; hạt nhỏ, có cánh … Xem tiếp