MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CÓ KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TINH DẦU Ở VIỆT NAM

MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CÓ KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ  SỬ DỤNG TINH DẦU Ở VIỆT NAM  Ngoài những dược liệu đã được trình bày ở trên, xin giới thiệu thêm một số có khả năng khai thác ở Việt Nam, trong đó có những dược liệu đã và đang khai thác tinh dầu, một số khác là kết quả nghiên cứu phát hiện của nhiều tác giả trong thời gian gần đây. Sự nghiên cứu thành phần hoá học của nhiều chủng loại ở các địa phương khác nhau, … Xem tiếp

KIM NGÂN HOA-Lonicera japonica Thunb. họ Kim ngân – Caprifoliaceae

KIM NGÂN HOA Flos Lonicerae             Dược liệu là nụ hoa có lẫn một số hoa đã nở của cây kim ngân – Lonicera japonica Thunb. hoặc một số loài khác như L. dasystyla Rehd., L. confusa D.C. họ Kim ngân –  Caprifoliaceae. Đặc điểm thực vật. (loài L. japonica Thunb.)             Kim ngân là loại dây leo, thân to bằng chiếc đũa dài tới 9-10m, có nhiều cành, lúc non màu xanh, khi già màu đỏ nâu. Lá hình trứng, mọc đối, phiến lá rộng 1,5-5cm dài 3-8cm. Lá … Xem tiếp

SINH ĐỊA (ĐỊA HOÀNG)-Rehmania glutinosa (Gaertn.)Libosch.; họ Hoa Mõm sói – Scrophulariaceae

SINH ĐỊA (ĐỊA HOÀNG) Radix Rehmanniae.               Dược liệu là rễ củ tươi hay sấy khô của cây Địa hoàng – Rehmannia glutinosa (Gaertn.)Libosch.; họ Hoa Mõm sói – Scrophulariaceae. Sinh địa đã được ghi vào Dược điển Việt Nam. Đặc điểm thực vật và phân bố. Cây thuộc thảo, cao 10-30cm. Toàn cây có lông mềm. Lá dày, phiến lá hình trứng ngược dài 3-15cm, rộng 1,5-6cm, mép lá có răng cưa không đều, mặt dưới có gân nổi rõ. Lá mọc vòng ở gốc. Hoa màu tím … Xem tiếp

CA CAO-Theobroma cacao L. Họ Trôm – Sterculiaceae.

CA CAO Butyrum cacao Tên khoa học: Theobroma cacao L. Họ Trôm – Sterculiaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây trồng cao khoảng 5 – 6m, nếu để mọc tự nhiên có thể cao hơn nữa. Lá đơn nguyên, dài 20 – 25cm. Hoa nhỏ mọc trên thân cây hay trên cành to, màu trắng hay đỏ nhạt. Quả to hình thoi, ngoài mặt sần sùi có 10 rãnh dọc. Hạt hình trứng bên ngoài có lớp cơm màu trắng hay vàng nhạt dính chặt vào hạt, vị … Xem tiếp

Drosera. Một số loài Drosera thuộc họ Gọng vó – Droseraceae:

Drosera. Một số loài Drosera thuộc họ Gọng vó – Droseraceae: Drosera rotundifolia L., D. longifolia L., D. intermedia Hayne. Đây là những loại cỏ có các lá mọc thành hoa thị ở gốc, trên lá có phủ lông tuyến để bắt những sâu bọ nhỏ bé. Các loài Drosera trên có chứa plumbagin và droseron (=2-methyl-3, 5 – dihydroxy -1, 4 – naphtoquinon).             Droseron có tác dụng lên Mycobacterium tuberculosis với nồng độ 10- 40mg/ml. Drosera còn có tác dụng chống co thắt do đó được bào chế … Xem tiếp

THUỐC LÁ-Nicotiana tabacum L., họ Cà – Solanaceae

THUỐC LÁ Tên khoa học cây thuốc lá: Nicotiana tabacum L., họ Cà – Solanaceae Đặc điểm thực vật: Cây thuộc thảo, sống hàng năm. Thân mọc đứng, cao khoảng 0,6 – 1,5m, phần gốc hoá gỗ. Lá hình bầu dục hơi thon, mọc sole, không có cuống, một mẩu lá phía dưới ôm vào thân, các lá phía trên bé hơn hình lưỡi mác. Thân và lá có nhiều lông. Hoa nhiều, tập hợp thành chuỳ ở ngọn. Đài có lông tràng màu trắng hay hồng hoặc tím nhạt. … Xem tiếp

LỊCH SỬ MÔN DƯỢC LIỆU

LỊCH SỬ MÔN DƯỢC LIỆU Vào thời kỳ tiền sử, con người phải kiếm cây cỏ và động vật hoang dại để làm thức ăn. Qua chọn lọc và thử thách, con người dần dần xác định được thực vật, động vật nào ăn được hoặc không ăn được. Tính chất chữa bệnh của một số thực vật hoặc động vật cũng được tình cờ phát hiện rồi kinh nghiệm được tích lũy dần . Những tài liệu cổ cho biết khoảng 5000 năm trước công nguyên (TCN), người dân … Xem tiếp

SÂM NGỌC LINH-sâm Việt Nam-Panax vietnamensis

SÂM NGỌC LINH   Tên khoa học: Panax vietnamensis Ha et Grushv-họ Nhân sâm Araliaceae Tên thường gọi: Sâm Ngọc Linh, sâm Việt Nam, sâm Khu Năm (sâm K5), sâm trúc (sâm đốt trúc, trúc tiết nhân sâm) 1.   Lịch sử phát hiện Trước khi có sự phát hiện từ phía các nhà khoa học, sâm Ngọc Linh đã được các đồng bào dân tộc thiểu số Trung Trung bộ Việt Nam, đặc biệt là dân tộc Xê Đăng, sử dụng như một loại củ rừng, mà họ gọi là … Xem tiếp

SÂM BỐ CHÍNH-Abelmoschus sagittifolius

SÂM BỐ CHÍNH Radix Hibisci sagittifolii             Dược liệu là rễ củ của cây sâm bố chính – Abelmoschus sagittifolius (Kurz.) Merr. họ Bông – Malvaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố. Cây thuộc thảo cao 0,5-1 m, sống nhiều năm, mọc đứng yếu ớt. Thân có lông. Lá mọc so le thường chia thành 5 thùy, thùy giữa dài và nhọn, gân lá hình chân vịt, gân mặt trên gần cuống có màu tía. Lá kèm hình sợi. Hoa mọc riêng lẻ ở kẽ lá, 5 cánh màu … Xem tiếp

SAPONIN NHÓM SOLANIDAN

5 – Nhóm solanidan: Solanin có trong mầm khoai tây thuộc nhóm này. Ở đây 2 vòng E và F cùng chung 1C và 1N. https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội Đỗ Tất Lợi (2004), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, Nhà xuất bản Y học Viện dược liệu (2004), “Cây thuốc và động vật làm thuốc … Xem tiếp

ANTHRANOID NHÓM DIMER

3 – Nhóm dimer: Một số dẫn chất anthranoid dimer do 2 phân tử ở dạng anthron bị oxy hoá rồi trùng hợp với nhau tạo thành dianthron hoặc tiếp đến các dẫn chất dehydrodianthron ví dụ sự tạo thành hypericin là chất có trong cây Hypericum perforatum, có tác dụng kháng khuẩn dùng chữa viêm dạ dày, ruột, răng, miệng.    Một số ví dụ khác là các chất: ararobinol (có trong cốt khí muồng và trong các loài Rumex spp.), sennosid A,B,C (có trong phan tả diệp) hoặc … Xem tiếp

BƯỞI-Citrus maxima

BƯỞI Tên khoa học: Citrus maxima (Burm.) Merr. Tên đồng nghĩa: Citrus aurantium L. var. grandis L., Citrus grandis (L.) Osbeck,  Citrus decumana L. Họ Cam – Rutaceae Đặc điểm thực vật và phân bố Cây nhỡ, cao tới gần 10m. Cành có gai nhỏ mọc ở kẽ lá. Lá mọc so le, cuống có cánh. Hoa màu trắng mọc thành chùm có mùi thơm. Quả to, hình cầu, vỏ quả dày, trong có chứa nhiều múi. Hạt màu trắng, dẹt. Ra hoa vào tháng 2 – 3. Cho quả … Xem tiếp

Vông vang-Abelmoschus moschatus

1. Vông vang. Abelmoschus moschatus Medik.(Syn. Hibiscus moschatus L.) Họ Bông (Malvaceae) Bộ phận dùng : hạt để cất tinh dầu Tinh dầu hạt:Tinh dầu hạt vông vang còn được gọi là tinh dầu hạt xạ- Oleum Abelmoschi Seminis-, tên thương phẩm là Ambrette Seed oil. Tinh dầu được điều chế bằng phương pháp cất kéo hơi nước hoặc chiết xuất với dung môi. Hàm lượng tinh dầu trong hạt là 0,2 – 0,6%. Thành phần chính: farnesyl acetat 62,9%, ambretolid 7,8%, decyl acetat 5,6 %, dodecyl acetat 4,0%, farnesol … Xem tiếp

ACTISÔ-Cynara scolymus L., họ Cúc Asteraceae

ACTISÔ Folium Cynarae              Bộ phận dùng làm thuốc là lá của cây actisô – Cynara scolymus L., họ Cúc Asteraceae. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Cây thuộc thảo lớn. Vào năm thứ nhất cây có một vòng lá, lá to dài có thể hơn 1m rộng có thể hơn 50cm, lá xẻ sâu thành nhiều thuỳ, màu trắng nhạt ở mặt dưới vì có nhiều lông nhung, gân lá nổi rõ. Vào năm thứ 2 từ giữa vòng lá có thân mọc lên cao đến 1,50m, … Xem tiếp

DÀNH DÀNH-Gardenia jasminoides Ellis; họ Cà-phê – Rubiaceae

DÀNH DÀNH Fructus Gardeniae             Dành dành hay còn gọi là chi tử là quả chín phơi hay sấy khô của cây dành dành – Gardenia jasminoides Ellis; họ Cà-phê – Rubiaceae.             Dành dành đã được ghi vào Dược điển Việt nam. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Cây nhỏ cao hơn 1m, phân nhánh nhiều. Lá mọc đối hay mọc vòng 3 chiếc một, nhẵn bóng, có lá kèm rõ. Hoa màu trắng, thơm, quả hình thoi có 5 cạnh lồi, thịt quả màu vàng cam. … Xem tiếp