Trimovax

Thuốc Trimovax Mục lục TRIMOVAX THÀNH PHẦN CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG TRIMOVAX AVENTIS PASTEUR Bột pha tiêm: hộp 1 lọ bột đông khô (1 liều) + ống tiêm chứa dung môi 0,5 ml. Bột pha tiêm: hộp 10 lọ bột đông khô (1 liều) + 10 ống tiêm chứa dung môi 0,5 ml. THÀNH PHẦN cho 1 liều tính theo đơn vị DICC 50 Virus sống giảm độc tính của bệnh sởi … Xem tiếp

Vastarel

Thuốc Vastarel Mục lục VASTAREL THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc nuôi con bú: TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG VASTAREL LES LABORATOIRES SERVIER viên bao 20 mg: hộp 60 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Trimétazidine chlorhydrate 20 mg DƯỢC LỰC Thuốc trị đau thắt ngực, bảo vệ tế bào cơ tim. Trimétazidine, bằng cách giữ cho sự chuyển hóa năng lượng của tế bào ổn định trước tình trạng thiếu oxy hoặc … Xem tiếp

Zantac

Thuốc Zantac Mục lục ZANTAC THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Thuốc tiêm: QUÁ LIỀU BẢO QUẢN ZANTAC GLAXOWELLCOME viên nén 150 mg: hộp 60 viên. viên nén sủi bọt 150 mg: hộp 30 viên. viên nén sủi bọt 300 mg: hộp 30 viên. dung dịch tiêm 50 mg/2 ml: hộp 5 ống thuốc 2 ml. THÀNH PHẦN cho … Xem tiếp

Ciprofloxacin 500mg

Mục lục Thành phần: Tính chất: Chỉ định Tác dụng không mong muốn Liều dùng-Cách dùng: Trình bày: Thành phần: Ciprofloxacin ——— 500mg Tính chất: – Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm Quinolon, có hoạt tính mạnh, phổ kháng khuẩn rộng.Ciprofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym AND gyrass của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng này khác với Penicillin, Cephalosporin, Aminoglycosid, Tetracyclin và như vậy, các vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh này thường nhạy cảm với Ciprofloxacin. Thuốc có tác … Xem tiếp

Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt

Mục lục 1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC 2. CƠ CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH 3. LÂM SÀNG 4. ĐIỀU TRỊ 5. DỰ PHÒNG 1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC Những dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt, chủ yếu là những khe hở ở vùng mặt, gây biến dạng mặt làm tổn thương đến tâm lý, thẩm mỹ và chức năng, chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại dị tật chung của cơ thể (khoảng 10%). Ở Đức, từ 1925-1958, thống kê toàn thể trẻ sơ sinh … Xem tiếp

Danh mục thuốc tai mũi họng

DANH MỤC THUỐC TAI MŨI HỌNG HOẠT CHẤT HÀM LƯỢNG ĐƠN VỊ BIỆT DƯỢC KHÁNG SINH 1. β lactam     500mg     Viên     – Amoxicillin, Ospamox * Amoxicillin – Amoxycillin + 281,25 Gói – Auclanityl clavulanic 562,5mg Viên – Augtipha 625mg Viên – Curam, Augmentin, Ofmantine 1000mg Viên – Auclanityl, Augmentin, Medoclav 1200mg Lọ – Curam * Cephalexin 500mg Viên – Cephalexin – Cephadroxil 500mg Viên – Biodroxil, Droxistad – Cefaclor 500mg Viên – Cefaclor 250mg – Cefaclor, Ceclor – Cefuroxim 125mg Viên, gói – Zinnat … Xem tiếp

Dị vật đường thở

Đại cương. Mọi lứa tuổi có thể bị dị vật đường thở, hay gặp nhất là trẻ dưới 4 tuổi. Dị vật đường thở là những chất vô cơ hay hữu cơ mắc vào thanh quản, khí quản hoặc phế quản. Hay gặp nhiều nhất là hạt lạc, rồi đến hạt ngô, hạt dưa, hạt na, hạt hồng bì… mẩu xương, vỏ tôm, cua, đốt xương cá, mảnh đồ nhựa, kim, cặp tóc… Dị vật đường thở là những tai nạn có thể nguy hiểm ngay đến tính mạng và … Xem tiếp

Áp xe quanh họng và ở cổ do tai

Những biến chứng ở cổ và ở họng do viêm tai thường xuất hiện muộn có khi ổ viêm ở tai đã gần khỏi rồi mà biến chứng mới bắt đầu.Do chúng ta hay tập trung lưu ý ở cổ mà bỏ sót nguyên nhân gây bệnh ở ta. ĐẠI CƯƠNG . Nguyên nhân : Nguyên nhân gây bệnh thường là viêm tai cấp tính hoặc viêm xương chũm ngoài cũng có thể gây ra viêm tấy hạch ở cổ. Bệnh sinh : Quá trình viêm nhiễm đi từ tai … Xem tiếp

Cách khí dung thuốc trong mũi họng

1. Nguyên tắc: Khí dung là một phương pháp để đưa thuốc vào cơ thể dưới hình thức một dung dịch thuốc trong không khí. Thuốc được phân tán thành những hạt vi thể (micelle) từ 1mm đến 8mm, hoà tan trong không khí. Thuốc đưa vào cơ thể bằng cách khí dung sẽ có tác dụng mạnh gấp 5 lần so với những cách khác như uống hoặc tiêm. Nhờ vậy nên liều thuốc dùng có thể giảm bớt xuống. Khối lượng trung bình là 5 ml dùng trong … Xem tiếp

Nguyên tắc dùng thuốc điều trị nội khoa

( Principles of clinical pharmacology) Tùy tình trạng cụ thể, điều trị nội khoa có: – Các biện pháp không dùng thuốc. – Dùng một loại thuốc (monotherapy). – Dùng phối hợp nhiều loại thuốc (completed drugs). Chuyên mục này chúng tôi trình bày những nguyên tắc dùng thuốc điều trị nội khoa. Điều trị hội chứng thường gặp khi người bệnh nằm viện. 1.1. Đau ngực: – Có nhiều nguyên nhân gây đau ngực, nhưng nặng và hay gặp nhất là do: co thắt, hẹp động mạch vành, nhồi … Xem tiếp

Loét dạ dày tá tràng trong Y học cổ truyền

1. Cơ chế bệnh sinh Theo Y học cổ truyền bệnh loét dày hành tá tràng được mô tả trong chứng ‘‘vị quản thống’’. Sách nội kinh có viết: Vị quản thống là chỉ sự đau đớn ở vùng thượng vị, bệnh có liên quan chặt chẽ đến ba tạng tỳ, vị, can. Tạng tỳ chủ về vận hóa thủy cốc là gốc của hậu thiên. Phủ vị có chức năng thu nạp. Tỳ và vị có chức năng tiêu hóa đồ ăn thức uống, biến tinh hoa của đồ … Xem tiếp

Thông liên thất

Thông liên thất (ventricular septal defect, thường đươc viết tắt là VSD – Thông liên thất) là một khiếm khuyết của vách liên thất, tức là vách ngăn giữa hai buồng tâm thất của tim. Vách liên thất là một cấu trúc phức tạp gồm: phần cơ, phần màng, phần phễu, phần buồng nhận. Thông thường khi trẻ sinh ra, vách này không có lỗ thông vì vậy không cho phép máu của hai tâm thất hòa trộn với nhau. Trong vách liên thất là nơi có phần đầu quan … Xem tiếp

Điều trị Nhũn não tiến triển

Vũ Văn Đính ĐẠI CƯƠNG Đặc điểm: Nhũn não tiến triển ít khi gây hôn mê, nhưng nếu có thì rất nặng. Khó hồi phục hoàn toàn. Nếu có tăng huyết áp, phải thận trọng khi dùng thuốc hạ áp Thuốc chống đông có chỉ định rõ nhất nếu có nguyên nhân tim. Thường có phù não hay gây tụt não. Vận chuyển bằng ô tô cấp cứu thường nếu bệnh nhân tỉnh, thở oxy đường mũi. Chẩn đoán: Liệt nửa người đột ngột hoặc từ từ. Liệt nặng dần … Xem tiếp

Noradrenalin (Norepinephrine) – thuốc cấp cứu tụt huyết áp nặng

Cơ chế tác dụng: Norepinephrine là 1 cathecholamin được chiết xuất từ tự nhiên, nó chỉ khác với epinephrine bởi không có nhóm methyl ở amine cuối cùng. Epinephrine và norepinephrine gần giống nhau về khả năng kích thích các thụ thể ß1 – adrenergic (trên tim), nhưng hiệu quả kích thích trên thụ thể ∝1 và ß2 – adrenergic là rất khác nhau. Norepinephrine là chất chủ vận của thụ cảm thể ∝ mà rất ít ảnh hưởng trên thụ thể ß2. Norepinephrine làm tăng tính co bóp cơ … Xem tiếp

Nhồi máu não

Nhồi máu não (hay còn gọi là thiếu máu não cục bộ hoặc trước đây gọi là nhũn não) xảy ra khi mạch máu bị tắc, tổ chức não được tưới máu bởi động mạch đó không được nuôi dưỡng bị hoại tử; kèm theo các triệu chứng và hội chứng thần kinh khu trú phù hợp với vùng não bị tổn thương. Một số nét chính về giải phẫu và sinh lý tuần hoàn não: Não bộ được tưới máu bởi hai hệ động mạch xuất phát từ động … Xem tiếp