Tildiem

Thuốc Tildiem Mục lục TILDIEM THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU TILDIEM SANOFI SYNTHELABO VIETNAM viên nén 60 mg: hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Diltiazem chlorhydrate 60 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Thuốc ức chế dòng calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepine. Diltiazem là chất ức chế dòng calci đi qua … Xem tiếp

Herbesser (Diltiazem hydrochloride)

Thuốc Herbesser-30mg Mục lục HERBESSER 30 mg / HERBESSER 60 mg THÀNH PHẦN MÔ TẢ DƯỢC LỰC DƯỢC LÝ DƯỢC LÝ LÂM SÀNG NGHIÊN CỨU PHI LÂM SÀNG DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG BẢO QUẢN HERBESSER 30 mg / HERBESSER 60 mg TANABE SEIYAKU Viên nén 30 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. Viên nén 60 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Diltiazem … Xem tiếp

Thuốc Adalat 10 mg – Hạ áp nhỏ dưới lưỡi

Thuốc Adalat 10 mg Adalat 10 mg : Dự phòng cơn đau thắt ngực : đau thắt ngực do cố gắng, đau thắt ngực tự phát (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal) : dùng đường uống, Điều trị cơn cao huyết áp : ngậm dưới lưỡi, Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát Mục lục ADALAT THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC … Xem tiếp

Cơn đau thắt ngực

Vũ Văn Đính ĐẠI CƯƠNG Đặc điểm: Cơn đau thắt ngực là cơn suy mạch vành cấp thoáng qua, có thể: vẫn xảy ra ở người lớn tuổi, có bệnh mạch vành rõ, không có thay đổi triệu chứhg. Mới xảy ra lần đầu tiên, cần chẩn đoán phân biệt với cơn đau thắt ngực không ổn định. Chẩn đoán: Dựa vào lâm sàng và điện tim. Chẩn đoán lâm sàng tại chỗ (ở nhà hay ở nơi làm việc) Đau đột ngột sau lạnh, gắng sức, cảm xúc. Đau sau … Xem tiếp

Điều trị Cơn đau thắt ngực không ổn định

Vũ Văn Đính ĐẠI CƯƠNG Đặc điểm: Cơn đau thắt ngực không ổn định có đặc điểm sinh bệnh học giống nhồi máu cơ tim: Co thắt mạch vành Tắc mạch vành + Không hoàn toàn: cơn đau không ổn định + Hoàn toàn: nhồi máu cơ tim Vì vậy, đó là một cấp cứu khẩn trương. Chẩn đoán: đặc điểm: Cơn đau thắt ngực: Đau sau xương ức, kiểu đau thắt lan lên cổ, hàm, tay, cổ tay. Hết: sau ngừng gắng sức (dưới 15 phút) Sau dùng trinitrin. … Xem tiếp

Lénitral

Lénitral Mục lục LÉNITRAL 2,5 mg dạng uống  THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU LÉNITRAL 2,5 mg dạng uống Viên nang (chứa các vi hạt có tác dụng kéo dài) 2,5 mg: hộp 60 viên.  THÀNH PHẦN cho 1 viên Trinitrine 2,5 mg (Lactose) (Saccharose) DƯỢC LỰC Thuốc chống đau thắt ngực thuộc dẫn xuất nitrate. Các … Xem tiếp

Vastarel

Thuốc Vastarel Mục lục VASTAREL THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc nuôi con bú: TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG VASTAREL LES LABORATOIRES SERVIER viên bao 20 mg: hộp 60 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Trimétazidine chlorhydrate 20 mg DƯỢC LỰC Thuốc trị đau thắt ngực, bảo vệ tế bào cơ tim. Trimétazidine, bằng cách giữ cho sự chuyển hóa năng lượng của tế bào ổn định trước tình trạng thiếu oxy hoặc … Xem tiếp