CÁ NGỰA-Hải mã-Hippocampus

CÁ NGỰA Hippocampus Hải mã Cả con cá đã phơi hay sấy khô của một số loài Cá ngựa (Hippocampus spp.), họ Cá chìa vôi (Syngnathidae). Mô tả Cá ngựa có thân hình hơi dẹt, dài và cong. Toàn thân dài khoảng 15 – 20 cm, có khi hơn; phần phình to ở giữa thân rộng từ 2 – 4 cm; màu vàng nhạt hoặc nâu đen. Thân và đuôi chia thành các ô hình chữ nhật, các ô này được tạo bởi các đốt xương vòng song song; ở … Xem tiếp

CỦ MÀI (Củ)-Hoài sơn-Tuber Dioscoreae persimilis

CỦ MÀI (Củ) Tuber Dioscoreae persimilis Hoài sơn Rễ củ đã chế biến, phơi hay sấy khô của cây Củ mài, còn gọi là Hoài sơn (Dioscorea persimilis Prain et Burkill), họ Củ nâu (Dioscoreaceae). Mô tả Rễ củ phình to có nhiều hình dạng, thường có hình trụ, thẳng hay cong, dài từ 5 cm trở lên, có thể dài tới 1 m, đường kính 1 – 3 cm, có thể tới 10 cm, mặt ngoài màu vàng nâu, nhẵn, chất chắc, vết bẻ có nhiều bột màu trắng … Xem tiếp

Donkey hide gelatin (Ejiao)-Equus asinnus

Donkey hide gelatin (Ejiao) Pharmaceutical Name: Colla Corii Asini Zoological Name: Equus asinnus L. Common Name: Gelatin, Donkey hide gelatin, Ass hide glue. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The glue is fried from the skin of a donkey. Properties & Taste: Sweet and neutral Meridians: Lung, liver and kidney Functions: 1. To nourish blood; 2. To stop bleeding; 3. To replenish yin and moisten the lungs Indications & Combinations: 1. Blood deficiency manifested as dizziness, blurred vision and palpitations. Donkey hide … Xem tiếp

GỪNG (Thân rễ)-Zingiber officinale

GỪNG (Thân rễ) Rhizoma Zingiberis Can khương Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Gừng (Zingiber officinale Rose.), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Thân rễ (quen gọi là củ) không có hình dạng nhất định, thường phân nhánh, dài 3 – 7 cm, dày 0,5 -1,5 cm. Mặt ngoài màu trắng tro hay vàng nhạt, có vết nhăn dọc. Đỉnh các nhánh có đỉnh sinh trưởng của thân rễ. Vết bẻ màu trắng tro hoặc ngà vàng, có bột, vân tròn rõ. Mặt cắt ngang có sợi thưa. … Xem tiếp

KHA TỬ (Quả)-Chiêu liêu-Terminalia chebula

KHA TỬ (Quả) Fructus Terminaliae chebulae Chiêu liêu Quả chín phơi hay sấy khô của cây Chiêu liêu (Terminalia chebula Retz.), họ Bàng (Combretaceae). Mô tả Dược liệu hình quả trám hoặc hình trứng thuôn, dài 2 – 4 cm, đường kính 2 – 2,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng hoặc màu nâu thẫm, hơi sáng bóng; có 5 – 6 cạnh dọc và vân nhăn không đều; phần đáy có vết sẹo cuống quả, hình tròn. Chất chắc, thịt quả dày 0,2 – 0,4 cm, màu nâu … Xem tiếp

MẠCH MÔN (Rễ)-Ophiopogon japonicus

MẠCH MÔN (Rễ) Radix Ophiopogonis japonici Rễ củ đã phơi hay sấy khô của Mạch môn đông (Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl), Họ hoàng tinh (Convallariaceae). Mô tả Rễ hình thoi, ở mỗi đầu còn vết tích của rễ con, dài 1,5 – 3,5 cm, đường kính 0,2 – 0,8 cm, để nguyên hay bổ đôi theo chiều dọc. Mặt cắt ngang có lớp vỏ mỏng màu nâu nhạt, phần ruột trắng ngà, có lõi nhỏ ở chính giữa. Mùi thơm nhẹ, vị hơi ngọt sau đó hơi đắng. Vi phẫu Lớp … Xem tiếp

Fennel fruit (Xiaohuixiang)-Foeniculum vulgare

Fennel fruit (Xiaohuixiang) Pharmaceutical Name: Fructus Foeniculi Botanical Name: Foeniculum vulgare Mill. Common Name: Fennel fruit Source of Earliest Record: Xinxiu Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The fruit is gathered in late summer or early autumn and dried in the sun. Properties & Taste: Pungent and warm. Meridians: Liver, kidney, spleen and stomach. Functions: 1. To dispel cold and stop pain; 2. To regulate qi and harmonize the stomach Indications & Combinations: 1. Cold stagnation in the liver meridian manifested as hernia. Fennel fruit (Xiaohuixiang) is used … Xem tiếp

PHÒNG PHONG (Rễ)-Saposhnikovia divaricata

PHÒNG PHONG (Rễ) Radix Saposhnikoviae divaricatae Rễ đã được phơi khô của cây Phòng phong (Saposhnikovia divaricata (Turcz.) Schischk.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ có hình nón hay hình trụ dài, dần thắt nhỏ lại về phía dưới, hơi ngoằn ngòeo, dài 15 – 30cm, đường kính 0,5 – 2 cm. Mặt ngòai màu nâu xám, sần sùi với những vân ngang, lớp vỏ ngòai thường bong tróc ra, nhiều nốt bì khổng trắng và những u lồi do vết rễ con để lại. Phần đầu rễ mang … Xem tiếp

SA NHÂN (Quả)-Amomum vilosum

SA NHÂN (Quả) Fructus Amomi Quả gần chín đã bóc vỏ và phơi khô của cây Sa nhân (Amomum vilosum Lour. và Amomum longiligulare T. L. Wu, họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Amomum villosum Lour.: Hình bầu dục hay hình trứng, dài 1,5 – 2 cm, đường kính 1 – 1,5 cm, màu nâu nhạt hay nâu sẫm, có 3 gờ tù (vách ngăn); mỗi ngăn có chứa 7 – 26 hạt. Bên ngoài mỗi hạt có một màng mỏng, màu trắng mờ (áo hạt) chụm thành một khối. Hạt … Xem tiếp

Grossy privet fruit (Nuzhenzi)-Ligustrum lucidum

Grossy privet fruit (Nuzhenzi) Pharmaceutical Name: Fructus Ligustri lucidi Botanical Name: Ligustrum lucidum Ait. Common Name: Ligustrum seed, Grossy privet fruit Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe fruit is gathered in autumn, then steamed and dried in the sun. Properties & Taste: Sweet, bitter and cool Meridians: Liver and kidney Functions: 1. To tonify the liver and kidneys; 2. To clear heat and brighten the eyes Indications & Combinations: 1. Deficient yin of the liver and kidneys manifested as early … Xem tiếp

TIỂU HỒI (Quả) Foeniculum vulgare

TIỂU HỒI (Quả) Fructus Foeniculi Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Tiểu hồi (Foeniculum vulgare Mill.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Quả bế đôi, hình trụ, hơi cong, dài 4 – 8 mm, đường kính 1,5 – 2,5 mm. Mặt ngoài màu xanh hơi vàng hoặc vàng nhạt, hơi thuôn về phía 2 đầu, đỉnh mang chân vòi nhụy nhô ra, màu nâu vàng, đôi khi có cuống quả nhỏ ở phần đáy. Mỗi mặt lưng mang 5 gân nổi rõ và chỗ nối giữa 2 … Xem tiếp

XƯƠNG BỒ-Acorus gramineus

XƯƠNG BỒ Rhizoma Acori Xương bồ là thân rễ đã phơi khô, hoặc sấy khô của cây Thạch xương bồ lá to (Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.), và cây Thủy Xương bồ (Acorus calamus L. var. angustatus Bess), họ Ráy (Araceae). THẠCH XƯƠNG BỒ LÁ TO (Thân rễ) Rhizoma Acori graminei macrospadici Thân rễ hình trụ dẹt, dài 20 – 35 cm, đường kính 5 – 7 mm, đốt dài 7 – 8 mm, hoặc 1 cm về phía ngọn. Phía ngọn đôi khi phân 2 – 3 … Xem tiếp

Ý DĨ-Coix lachryma jobi

Ý DĨ Semen Coicis             Dược liệu là hạt của cây ý dĩ còn gọi là bo bo – Coix lachryma jobi L. var. ma-yuen, họ Lúa – Poaceae. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ PHÂN BỐ             Cây thảo sống hàng năm, cao chừng 1-1,5 m. Thân nhẵn bóng có vạch dọc. Thân có phân nhánh, các mấu phía dưới có thể mọc rễ phụ, cây mọc thành bụi. Lá hình mác dài 10-40 cm, rộng 1,5-3 cm, gân dọc nổi rõ, gân giữa to. Hoa đơn tính cùng gốc … Xem tiếp

TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA SAPONIN

V – TÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG – Saponin có tác dụng long đờm, chữa ho. Saponin là hoạt chất chính trong các dược liệu chữa ho như viễn chí, cát cánh, cam thảo, thiên môn, mạch môn…– Một số dược liệu chứa saponin có tác dụng thông tiểu như rau má, tỳ giải, thiên môn, mạch môn,…– Saponin có mặt trong một số vị thuốc bổ như nhân sâm, tam thất và một số cây thuộc họ nhân sâm khác.– Saponin làm tăng sự thấm của tế bào; sự … Xem tiếp

KHÚC KHẮC-Smilax

KHÚC KHẮC Smilax Các nước Á Đông cũng như các nước ở châu Âu đều có dùng thân rễ của một số loài thuộc chi Smilax, họ Khúc khắc – Smilacaceae. Đặc điểm thực vật chi Smilax. Cây bụi leo, thân rễ có thể phình to, lá mọc so le, có 3-7 gân hình cung nổi rõ xuất phát từ gốc lên đến đỉnh lá. Đặc biệt mỗi cuống lá có mang 2 tua cuốn do lá kèm biến đổi. Hoa nhỏ, đơn tính khác gốc, họp thành cụm hoa … Xem tiếp