Thực phẩm chức năng thực sự là gì?

Theo Thông tư 08 (năm 2004) của Bộ Y tế định nghĩa: “TPCN là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh”. Do đó, TPCN khác với thực phẩm thông thường ở chỗ được sản xuất, chế biến theo công thức: bổ sung một số thành phần có lợi hoặc loại bỏ một số thành phần bất lợi … Xem tiếp

Chinese gentian (Longdancao)

Chinese gentian (Longdancao) Pharmaceutical Name: Radix Gentianae Botanical Name: 1. Gentiana scabra Bge.; 2. Gentiana triflora Pall.; 3 Gentiana manshurica Kitag. Common Name: Chinese gentian Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots, or rhizomes, are gathered in autumn, dried in the sun and cut into pieces. Properties & Taste: Bitter and cold Meridians: Liver, gall bladder and stomach Functions: 1. To clear heat and dry dampness; 2. To reduce fire in the liver Indications & Combinations: 1. Damp-heat syndrome: a) damp-heat … Xem tiếp

Curcuma root (Yujin)

Curcuma root (Yujin) Pharmaceutical Name: Radix Curcumae Botanical Name: 1. Curcuma longa L.; 2. C. aromatica salisb.; 3. Curcuma zedoaria Rosc.; 4. Curcuma kwangsiensis S. Lee et C. F. Liang Common Name: Curcuma root Source of Earliest Record: Xinxiu Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The tuberous roots are dug in autumn or winter. After removing the fibrous roots, the roots are cleaned, boiled, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Pungent, bitter and cold Meridians: Heart, liver and gall bladder Functions: 1. To … Xem tiếp

BÌNH VÔI Tuber Stephaniae

BÌNH VÔI Tuber Stephaniae Phần gốc thân phình ra thành củ đã cạo bỏ vỏ đen ở ngoài hoặc thái thành miếng phơi hay sấy khô của cây Bình vôi (Stephania glabra (Roxb.) Miers) hoặc một số loài Bình vôi khác có chứa L-tetrahydropalmatin, họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả Phần gốc thân phát triển thành củ to, có củ rất to, hình dáng thay đổi tuỳ theo nơi củ phát triển. Vỏ ngoài màu nâu đen, khi cạo vỏ ngoài có màu trắng xám. Hoặc đã thái thành miếng … Xem tiếp

CỐI XAY-Herba Abutili indici

CỐI XAY Herba Abutili indici Ma bàn thảo, giằng xay Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Cối xay (Abutilon indicum (L.) Sweet), họ Bông (Malvaceae). Mô tả Dược liệu gồm các đoạn thân, cành, lá, hoa, quả. Tất cả các bộ phận đều có lông. Thân lớn đường kính khoảng 1,2 cm, được cắt vát dài 1 – 1,5 cm. Thân nhỏ và cành thường được cắt thành đoạn dài 3 – 4 cm. Vỏ thân có vân nhăn nheo dạng lưới, màu nâu xám … Xem tiếp

Dittany bark (Baixianpi)-Dictamnus dasycarpus

Dittany bark (Baixianpi) Pharmaceutical Name: Cortex Dictamni radicis Botanical Name: Dictamnus dasycarpus Turcz. Common Name: Dittany bark, Fraxinella Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in spring or autumn. After the fibrous roots have been removed, the bark is peeled off, cut into slices and dried in the sun. Properties & Taste: Bitter and cold Meridians: Spleen and stomach. Functions: 1. To clear heat and release toxins; 2. To remove damp and stop itching Indications & Combinations: Boils and … Xem tiếp

ĐƯƠNG QUY (Rễ)-Angelica sinensis

ĐƯƠNG QUY (Rễ) Radix Angelicae sinensis Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đương quy (Angelica sinensis (Oliv.) Diels.), họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ dài 10 – 20 cm, gồm nhiều nhánh, thường phân biệt thành 3 phần: Phần đầu gọi là quy đầu, phần giữa gọi là quy thân, phần dưới gọi là quy vĩ. Đường kính quy đầu 1,0 – 3,5 cm, đường kính quy thân và quy vĩ từ 0,3 – 1,0 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc. Mặt … Xem tiếp

ÍCH TRÍ (Quả)-Riềng lá nhọn-Alpinia oxyphylla

ÍCH TRÍ  (Quả) Fructus Alpiniae oxyphyllae Riềng lá nhọn Qủa chín đã phơi hay sấy khô của cây Ích trí (Alpinia oxyphylla Miq.), họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả Quả hình bầu dục, hai đầu hơi nhọn, dài 1,2 – 2 cm, đường kính 1 – 1,3 cm. Vỏ quả mỏng màu nâu hoặc nâu xám, có 13 – 20 đường gờ nhỏ, trên bề mặt lồi lõm không đều, ở đỉnh có vết bao hoa, gốc có vết cuống quả. Hạt dính thành khối 3 múi có màng mỏng ngăn … Xem tiếp

LỨC (Lá)-Hải sài-Pluchea pteropoda

LỨC (Lá) Folium Plucheae  pteropodae Hải sài Lá phơi hay sấy khô của cây Lức (Pluchea pteropoda Hemsl.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá mọc so le, hình bầu dục hay hình trứng ngược, hầu như không cuống, dài 3 – 4 cm, rộng 1-2 cm, mép có răng cưa, phiến lá dày, láng ở mặt trên, mặt dưới xanh nhạt hơn mặt trên, vò có mùi thơm. Vi phẫu Gân lá hai mặt lồi. Phần gân chính gồm có biểu bì trên và biểu bì dưới, kế tiếp là … Xem tiếp

NGỌC TRÚC (THÂN RỄ)-Polygonatum odoratum

NGỌC TRÚC (THÂN RỄ) Rhizoma Polygonati odorati Thân rễ đó phơi khô của cây Ngọc trúc (Polygonatum odoratum (Mill.) Druce), họ Hoàng tinh (Convallariaceae). Mô tả Dược liệu hình trụ tròn, hơi dẹt, ít phân nhánh, dài 4 – 18 cm, đường kính 0,3 –  1,6 cm. Mặt ngoài màu trắng hơi vàng hoặc hơi vàng nâu, trong mờ, có vân nhăn dọc và vòng đốt tròn hơi lồi, có vết sẹo của rễ con, dạng điểm tròn, màu trắng và vết thân dạng đĩa tròn. Chất cứng giòn hoặc … Xem tiếp

NÚC NÁC (Vỏ thân)-Oroxylon indicum

NÚC NÁC (Vỏ thân) Cortex Oroxyli Vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Núc nác (Oroxylon indicum (L.) Vent.), họ Núc nác (Bignoniaceae). Mô tả Vỏ cuộn lại thành hình ống hay hình cung, dày 0,6 – 1,3 cm, dài ngắn không nhất định. Mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, nhăn nheo, có nhiều đường vân dọc, ngang.  Mặt trong nhẵn, màu vàng xám hay vàng lục. Mặt bẻ ngang có lớp bần mỏng. Mô mềm vỏ lổn nhổn như có nhiều sạn, trong cùng có lớp sợi … Xem tiếp

RAU SAM (Toàn cây)-Portulaca oleracea

Rau SAM (Toàn cây) Herba Portulacae Phần trên mặt đất được phơi hoặc sấy khô của cây Rau sam (Portulaca oleracea L.) họ Rau sam (Portulacaceae). Mô tả Đoạn thân lá có thể mang hoa và quả, dài ngắn không đều, có thể tới 30 cm, mềm dẻo, thường cuộn lại thành đám rối màu nâu hay nâu đen. Thân hình trụ đường kính 1 – 2 mm có những rãnh dọc. Lá hình trứng ngược, đầu lá có thể hơi lõm vào dạng như hình tim, mọc đối, ở … Xem tiếp

THĂNG MA (Thân rễ)-Cimicifuga dahurica

THĂNG MA (Thân rễ) Rhizoma Cimicifugae Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Đại tam diệp Thăng ma (Cimicifuga heracleifolia Kom.),  Hưng an Thăng ma (Cimicifuga dahurica (Turcz) Maxim.), hoặc Thăng ma (Cimicifuga foetida L.), họ Hoàng liên  (Ranunculaceae). Mô tả Thân rễ là những khối dài không đều, thường phân nhánh nhiều, có nhiều mấu nhỏ, dài 10 – 20 cm, đường kính 2 – 4 cm. Mặt ngoài màu nâu đen hoặc nâu, thô nháp, còn sót lại nhiều rễ nhỏ, cứng, dai. Phần trên thân … Xem tiếp

TÍA TÔ (Lá)-Perilla frutescens

TÍA TÔ (Lá) Folium Perillae Tô diệp Lá (hoặc có lẫn nhánh non) đã phơi hay sấy khô của cây Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Phiến lá thường nhàu nát, cuộn lại và gẫy, lá được dàn phẳng có hình trứng, dài 4 – 11 cm, rộng 2,5 – 9 cm, chóp lá nhọn, gốc lá tròn hoặc vát nhọn, rộng, mép lá có răng tròn. Hai mặt lá đều có màu tía hoặc mặt trên màu lục, mặt dưới màu tía có … Xem tiếp

VIỄN CHÍ (Rễ)-Polygala sibirica

VIỄN CHÍ (Rễ) Radix Polygalae Rễ phơi hay sấy khô của cây Viễn chí lá nhỏ (Polygala tenuifolia Willd.) hay cây Viễn chí Xiberi tức viễn chí lá trứng (Polygala sibirica L.), họ Viễn chí (Polygalaceae). Mô tả Rễ đã bỏ lõi gỗ hình ống hoặc từng mảnh, thường cong queo, dài 5 – 15 cm, đường kính 0,3 – 0,8 cm, đầu rễ có khi còn sót phần gốc thân, mặt ngoài màu xám hoặc xám tro, có những nếp nhăn và đường nứt ngang, các vết nhăn dọc … Xem tiếp