Chiết xuất các alcaloid của thuốc phiện

5.2. Chiết xuất các alcaloid của thuốc phiện 5.2.1. Đại cương Cây thuốc phiện còn có tên là A phù dung, A phiến ... Tên La tinh: Papaver somniferum L, họ Papaveraceae. Cây thuốc phiện được trồng nhiều nhất tại Châu á: Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam (Hà Giang, Lai Châu, Sơn La …); tại Châu Âu: Nam Tư, Bungari, Hy Lạp, Liên Xô…. Quả thuốc phiện (Anh túc xác) có gần hết các alcaloid của thuốc phiện nhưng tỷ lệ thấp 0,06 … Xem tiếp

Bào chế ĐAN SÂM-Salvia multiorrhiza Bunge

ĐAN SÂM Tên khoa học: Salvia multiorrhiza Bunge.; Họ hoa môi (Lamiaceae) Bộ phận dùng: Rễ (vẫn gọi là củ). Rễ to chắc, khô, mềm. Ngoài sắc đỏ tía, trong vàng thâm mịn, không có xơ, không có rễ con là tốt. Củ cứng giòn, gầy, đen, có xơ là xấu. Thành phần hóa học: Có 3 loại xeton kết tinh được: tansinon I, tansinon II, tansinon III. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính hơi hàn. Vào hai kinh can và tâm. Tác dụng: Trục ứ huyết, hoạt … Xem tiếp

NẦN NGHỆ-Dioscorea collettii Hook. f.

NẦN NGHỆ Rhizoma Dioscoreae Dioscorea collettii Hook. f. Họ Củ nâu Dioscoreaceae Tên khác: Củ nần, Nần vàng, Râu hùm Tên khoa học: Dioscorea collettii Hook. f. Họ Củ nâu Dioscoreaceae. Mô tả: Thân rễ màu vàng, phân nhiều nhánh ngắn tạo thành một khối đạt tới đường kính 20cm. Thân khi sinh quấn trái. Lá đơn mọc so le, cuống lá dài bằng phiến, phiến lá hình tim, dài 6 – 10cm rộng 5 – 9cm, 7 gân, 3 gân giữa tới đỉnh lá. Gốc cuống lá có 2 gai … Xem tiếp

Bào chế LIÊN NHỤC (hạt sen)-Nelumbo nucifera Gaertn

LIÊN NHỤC (hạt sen) Tên khoa học: Nelumbo nucifera Gaertn.; Họ sen (Nelumbonaceae) Bộ phận dùng: Hạt. Hạt chắc, thịt rắn, không sâu, mọt là tốt. Thành phần hóa học: Hạt Sen chứa tinh bột (là thành phần chính). Protein 14,8% gồm các acid amin, threonin 2,42%; methionin 0,82%; leucin 3,23%; isoleucin 1,11%; phenylalanin 12,64%. Ngoài ra còn có 2,11% dầu béo gồm các acid béo. Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, sáp, tính bình. Vào ba kinh tâm, tỳ và thận. Tác dụng: Bổ tâm, an thần, ích … Xem tiếp

Bào chế MẬT MÔNG HOA-Buddleia officinalis Maxim.

MẬT MÔNG HOA Tên khoa học: Buddleia officinalis Maxim.; Họ mã tiền (Loganiaceae) Bộ phận dùng: Hoa. Hoa mật mông hình tròn dài, toàn hoa bọc đầy lông mềm, sắc hơi trắng vàng óng ánh, xốp nhẹ không lẫn tạp chất là tốt. Có một số địa phương dùng hoa cây bùng bục thay mật móng hoa là không đúng. Thành phần hóa học: Flavonoid: Linarin, luteolin và apigenin Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, tính hơi hàn. Vào kinh can. Tác dụng: Nhuận gan, sáng mắt, tan màng … Xem tiếp

Bào chế NHỤC THUNG DUNG Cirtanches deserticola Y.C. Ma.; Họ Lệ dương (Orobanchacea)

NHỤC THUNG DUNG Tên khoa học: Cirtanches deserticola Y.C. Ma.; Họ Lệ dương (Orobanchacea) Bộ phận dùng: Thân, rễ to, mập mềm, nhiều dầu, ngoài có vẩy mịn mềm, đen không mốc là tốt. Thành phần hóa học: Nhục thung dung có chứa Hydratcarbon, iridoid glycosid, vitamin. Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, chua, mặn, tính ôn. Vào kinh thận. Tác dụng: Trợ thận, ích tinh huyết, tráng dương, nhuận tràng. Công dụng: Trị liệt dương, lưng gối lạnh đau, trị băng huyết, đái són, bạch đái, táo bón. … Xem tiếp

Bào chế TÂN DI Magnolia litiflora Desrousseaux; Họ mộc lan (Magnoliaceae)

TÂN DI Tên khoa học: Magnolia litiflora Desrousseaux; Họ mộc lan (Magnoliaceae) Bộ phận dùng: Búp hoa. Búp hoa giống như cái ngòi viết an nam (bút lông) khô, bèn ngoài nâu sẫm có nhiều lông nhung vàng như sợi tơ, bên trong không có lòng, có mùi thơm đặc biệt. Không vụn nát, có mùi thơm là thứ tốt, không nhầm với bông sứ (ngọc lan) Micheliachampaca, họ Magnoliaceae còn búp chưa nở. Thành phần hóa học: Có tinh dầu. Tính vị – quy kinh: Vị cay, tính ấm. … Xem tiếp

Bào chế THỤC ĐỊA Rehmannia glutinosa

THỤC ĐỊA Tên khoa học: Rehmannia glutinosa (Gaertn); Họ hoa mõm chó (Scrophulariaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ (củ). Chọn củ sinh địa khô, vỏ mỏng, xám đen, thịt đen ánh vàng, mềm, mịn, nhiều nhựa, củ càng to càng tốt để chế ra thục địa. Thành phần hóa học: có manit, rehmanin, chất đường. Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, tính hơi ôn. Vào ba kinh tâm, can và thận. Tác dụng: Tư âm dưỡng huyết, thông thận, tráng thủy. Công dụng: Âm hư, huyết suy, hư lao, … Xem tiếp

Bào chế XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)

XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút) Tên khoa học: Manis pentadactyla L.; Họ tê tê (Manidae) Bộ phận dùng: Vẩy. Vẩy cứng rắn, bóng, hơi thành hình tam giác, chính giữa dày, xung quanh mỏng, màu nâu nhạt hoặc nâu đen. Theo kinh nghiệm vảy ở đuôi tốt và có tác dụng nhiều hơn, cho nên vảy ở dưới đuôi có nhiều giá trị. Thành phần hóa học: Gelatin, muối vô cơ.. Tính vị – quy kinh: Vị mặn, tính hơi hàn. Vào hai kinh can và … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN CHANH

BẠCH ĐÀN CHANH Tên khác: Khuynh diệp sả. Tên khoa học: Eucalyptus maculata var. citriodora (Hook.) F.M.Bailey; thuộc họ Sim (Myrtaceae). Tên đồng nghĩa: Eucalyptus citriodora Hook. Corymbia citriodora (Hook.) K.D.Hill & L.A.S.Johnson Mô tả: Cây gỗ to, nhánh non có cạnh. Lá có mùi thơm của Sả, Chanh. Lá ở nhánh non, có phiến, có lông, thon, từ từ hẹp cong thành hình lưỡi liềm ở nhánh trưởng thành, màu lam tươi, dài đến 17cm, chùm hoa ở nách lá, lá đài rụng thành chóp, nhị nhiều. Quả nang, … Xem tiếp

BA GẠC CHÂU PHI

BA GẠC CHÂU PHI Tên khác: Bầu giác. Tên khoa học: Rauvolfia vomitoria Afzel.; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây nhỡ cao 4-8m, thường là 3-4 m, phân nhánh nhiều. Thân cành màu nâu bạc, có nốt sần và vết sẹo của lá; nhựa mủ trắng, lá mọc vòng 3-5 cái, phần nhiều là 4, hình ngọn giáo đến bầu dục, dài tới 20cm, rộng 7cm. Hoa nhỏ, nhiều, màu trắng lục, mọc thành xim hai ngả hình tán ở nách lá và đầu cành. Cánh hoa xoăn, … Xem tiếp

BÁT GIÁC LIÊN

BÁT GIÁC LIÊN Tên khác: Cước diệp. Tên khoa học: Dysosma versipellis(Hance) M. Cheng; thuộc họ Hoàng Liên gai (Berberidaceae). Mô tả: Cây thảo cao 30-50cm. Thân rễ cứng chia nhiều đốt. Thân nhẵn, mọc đứng, màu lục. Lá mọc so le, thường có 2 lá, có cuống dài dính vào giữa phiến lá; phiến lá dài 16-20cm, rộng 12-14cm, có 6-8 thuỳ cạn hay sâu, mép khía răng, tán hoa không cuống mang 5-8 hoa có cuống dài; hoa to, màu đỏ đậm. Quả mọng đen, to 12mm, chứa … Xem tiếp

BÌM BÌM LAM-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÌM BÌM LAM Tên khác: Bìm bìm khía. Tên khoa học: Ipomoea nil (L.) Roth.; thuộc họ Bìm bìm (Convolvuaceae). Mô tả: Thân leo quấn 2-3m. Lá xoan, dạng tim dài 8-13cm, thường có 3 thuỳ hinh trái xoan nguyên; thuỳ bên có khi có răng (do cây có tên Bìm bìm khía). Cuống lá; lá đài có lông, hình dải, có mũi cong; tràng hoa có ống trắng, phiến trải ra màu lam, tía hay hồng. Quả nang to 1cm, chứa 5-7 hạt tròn cao 5mm, đen đen, không … Xem tiếp

BÙI TRÒN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÙI TRÒN Tên khác: Bùi lá tròn, Nhựa ruồi lá tròn, Thiết đông thanh, Bạch lan hương, Cứu tất ứng. Tên khoa học: Ilex rotunda Thunb.; thuộc họ Nhựa ruồi (Ilicaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn cao 5-15m, đến 20m; nhánh non có cạnh, không lông. Lá có phiến xoan rộng, dài 3-11cm, rộng 2-4,5cm, dai, không lông, mặt trên lục bóng; gân phụ 5-8 cặp; cuống 6-10mm. Tán hoa ở nách lá; cuống hoa 4-8mm; lá đài 4-5 (6); cánh hoa 4-5 (6), dài 3-3,5mm; nhị 4-5, nhuỵ lép … Xem tiếp

CÁCH CỎ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁCH CỎ Tên khoa học: Premna herbacea Roxb.; thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Tên đồng nghĩa: Pygmaeopremna herbacea (Roxb.) Mold. Mô tả: Cây thảo nhỏ sống nhiều năm thành bụi thấp, cao 9-20cm. Lá hình trái xoan dài 4-12cm, rộng 2-6cm, có lông mịn, nhất là lúc non, mép có răng, cuống ngắn. Ngù hoa đỏ, hoa xám trắng; đài có 5 răng, có lông mịn; tràng có hai môi không rõ, với 4 thuỳ gần bằng nhau, nhị 4, không thò ra. Quả hạch to 6mm, tròn. Bộ … Xem tiếp