CỎ ĐẦU RÌU HOA NÁCH-Bích trai nách-Cyanotis axillaris-cây thuốc trị viêm màng nhĩ và dùng đắp ngoài trị cổ trướng

CỎ ĐẦU RÌU HOA NÁCH Tên khác: Bích trai nách. Tên khoa học: Cyanotis axillaris (L.) D.Don ex Sweet; thuộc họ Thài lài (Commelinaceae). Mô tả: Cây thảo 15-50cm, thân rộng 4-6mm; có ít lông. Lá không cuống, dài 4-7cm, rộng 0,9cm, có lông ở bẹ ngắn. Xim ngắn ở nách lá, mang 2-3 hoa màu lam, lam dợt hay đỏ; 3 lá đài cao 2mm, 3 cánh lá cao 8-9mm; 6 nhị với chỉ nhị có lông tím. Quả nang 3-6mm. Ra hoa tháng 11. Bộ phận dùng:Toàn cây … Xem tiếp

BA GẠC

BA GẠC Cortex et Radix Rauvolfiae Cây Ba gạc : Rauvolfia verticillata Tên khác: La phu mộc Tên khoa học: Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill. = R. chinensis Hemsl. (Ba gạc); R. vomitoria Afz. (Ba gạc bốn lá); R. cambodiana Pierre (Ba gạc lá to); R. canescens L. (Ba gạc Cuba); R. serpentina (L.) Benth. ex Kurz. (Ba gạc Ấn Độ), họ Trúc đào (Apocynaceae). Những loài này mọc hoang hoặc được đưa từ các nước khác về trồng ở nước ta. Mô tả: Cây nhỏ, cao 1-1,5m. Thân nhẵn, có … Xem tiếp

BINH LANG

BINH LANG (槟榔) Semen Arecae Hạt cau Tên khác: Hạt cau Tên khoa học: (Areca catechu L.), họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây cau là một cây sống lâu năm, thân mọc thẳng, cao độ 15 – 20m, đường kính 10 – 15cm, thân tròn, không chia cành, không có lá, có nhiều đốt do vết lá cũ rụng, chỉ ở ngọn mới có một chùm lá to, rộng, xẻ lông chim. Lá có bẹ to. Hoa tự mọc thành buồng, ngoài có mo bao bọc, hoa đực ở trên, … Xem tiếp

CÁT CÁNH

CÁT CÁNH (桔梗) Radix Platycodi Cây Cát cánh Tên khoa học: Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC.), họ  Hoa chuông (Campanulaceae). Mô tả: Cây: Cây thảo sống dai. Thân cao 50-80 cm. Lá gần như không cuống mọc đối hoặc vòng 3-4 chiếc, phiến lá hình trứng dài 3-6 cm rộng 1-2,5 cm, mép có răng cưa to. Lá phía ngọn nhỏ, có khi mọc so le. Hoa mọc riêng lẻ hoặc thành chùm thưa. Đài màu xanh hình chuông rộng. Tràng hình chuông màu lơ nhạt. Quả hình trứng ngược … Xem tiếp

RAU SAM

RAU SAM Herba portulaxae Oleracere. Tên khác: Mã xỉ hiện (馬齒莧), phjắc bỉa, slổm ca (Tày). Tên khoa học: Portulaca oleracca Lin, họ Rau sam (Portulacaceae). Mô tả: Rau sam có thân mọng nước, có nhiều cành nhẵn, màu đỏ nhạt, dài 10 – 30cm. Lá hình bầu dục, không cuống. Quả nang hình cầu, chứa nhiều hạt đen bóng. Rau Sam mọc hoang ở các nơi ẩm ướt. Rau sam có hoa màu vàng, 5 phần như thông thường và đường kính tới 0,6 cm. Các hoa bắt đầu … Xem tiếp

BẠCH CHỈ NAM

BẠCH CHỈ NAM Tên khác: Ðậu chỉ hay Mát rừng Tên khoa học: Milletia pulchra Kurz, thuộc họ Ðậu (Fabaceae). Mô tả: Cây to, cao 5-7m. Lá kép lông chim, mọc so le, gồm 11-17 lá chét. Hoa màu tím hồng, mọc thành chùm ở nách lá gần ngọn. Quả đậu hình dao, nhẵn, cứng. Hạt hình trứng dẹt, màu vàng nhạt. Cây ra hoa tháng 5-6, có quả tháng 9-10. Bộ phận dùng: Thân rễ (Radix Milletiae Pulchrae). Phân bố sinh thái: Cây của miền Ðông Dương, mọc hoang … Xem tiếp

BA GẠC ẤN ĐỘ

BA GẠC ẤN ĐỘ Tên khoa học: Rauvolfia serpentina (L.) Benth. ex Kurz; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây thảo cao 40-60cm, ít nhánh, rễ to, vỏ rễ có nhiều vết nứt dọc, mủ trắng. Lá chụm 3, phiến bầu dục thon không lông, gân phụ 8-9 cặp. Cụm hoa chuỳ; cuống đỏ; hoa trắng, phía ngoài hồng, đài có 5 răng, cao 2mm; ống tràng phụ ở 1/3 trên nơi dính của các nhị; có đĩa mật; bầu không lông. Quả hạch đỏ rồi đen, to cỡ … Xem tiếp

BÁO XUÂN HOA

BÁO XUÂN HOA Tên khác: Cây điểm địa, Điểm địa, Báo xuân hoa, Hùng trâm, Hầu lung thảo. Tên khoa học: Androsace umbellata(Lour.) Merr.; thuộc họ Anh thảo (Primulaceae). Tên đồng nghĩa: Drosera umbellata Lour., Androsace saxifragifolia Bunge, Androsace umbellata (Lour.) Bentv. Mô tả: Cây thảo nhỏ sống một hay hai năm cao 5-10cm; toàn thân có lông. Lá chụm ở đất, cuống dài 1-1,5cm, có lông, phiến xoan bánh bò, dài 1,5-2cm, rộng 1,5cm, gốc tù đến hình tim, có lông thưa, mép có răng, gân phụ 2-3 cặp. … Xem tiếp

BÌM BÌM CHÂN CỌP-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÌM BÌM CHÂN CỌP Tên khác: Cây chân chó. Tên khoa học: Ipomoea pes-tigridisL.; thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả: Cây thảo hàng năm, cứng quấn, mọc bò hay leo, dầy lông cứng. Lá hình chân vịt, dài 3-5cm, rộng 5-6cm, có 7-9 thuỳ hình ngọn giáo, nhọn sắc ở đỉnh, thon lại và rất hẹp ở phía gốc, dài 25-40mm, rộng ở khoảng giữa 15-25mm, với những lông trắng nằm ở cả hai mặt; cuống là dài 2-5cm, có lông cứng. Hoa hồng hay trắng, khoảng 10 cái, … Xem tiếp

BÙ DẺ LÁ LỚN-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÙ DẺ LÁ LỚN Tên khác: Nam kỳ hương, Dất lông. Tên khoa học: Uvaria cordata (Dun.) Wall. ex Alston; thuộc họ Na(Annonaceae). Tên đồng nghĩa: Guatteria cordata Dun.; Uvaria macrophylla Roxb. Mô tả: Cây bụi leo hay dây leo cao 5-6m; cành non có lông hung đỏ. Lá hình trứng ngược, gốc hình tim, chóp nhọn, mặt trên nhẵn, mặt dưới có nhiều lông hung đỏ. Hoa mọc thành cụm 2-4 cái, đối diện với lá, hay ở ngọn. Mỗi hoa có 3 lá dài; 5 cánh hoa đều … Xem tiếp

CÁCH-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁCH Tên khác: Vọng cách, Bông cách, Cách biển. Tên khoa học: Premna corymbosa (Burm. f.) Rottl. et Willd. (P. integrifolia L.); thuộc họ Cỏ roi ngựa  (Verbenaceae). Tên đồng nghĩa: Cornutia corymbosa Burm. f., Premna serratifolia L., P. integrifoliaL., P. obtusifolia R. Br., P. integrifolia var. obtusifolia (R. Br.) P’ei Mô tả: Cây gỗ nhỏ phân nhánh, có khi mọc leo, thường có gai. Lá rất thay đổi, hình trái xoan hay trái xoan bầu dục, gốc tròn hay hình tim, chóp tù hay có mũi ngắn, dài tới … Xem tiếp

CẢI NGỌT-CÔNG DỤNG-CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CẢI NGỌT Tên khoa học: Brassica integrifolia (West.) O.E. Schulz.; thuộc họ Cải (Brassicaceae). Mô tả: Cải trắng, cao 50-100cm, thân tròn, không lông. Lá có phiến xoan ngược tròn dài, chóp tròn hay tù, gốc từ từ hẹp, mép nguyên không nhăn, mập, trăng trắng, gân phụ 5-6 cặp; cuống dài, tròn. Chùm hoa như ngù ở ngọn, cuống hoa dài 3-5cm, hoa vàng tươi; nhị 6 (4 dài, 2 ngắn). Quả cải dài 4-11 cm, có mỏ, hạt tròn. Bộ phận dùng: Hạt (Semen Brassicae Integrifoliae). Phân bố … Xem tiếp

CĂM XE-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CĂM XE Tên khác: Cẩm xe Tên khoa học: Xylia xylocarpa (Roxb.) Taub.; thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây gỗ cao tới 30m. Gỗ đo đỏ, rất cứng. Lá 2 lần kép lông chim; cuống chung ngắn, cuống thứ cấp 2, dài 7cm, lá chét 2-4 đôi, các lá ở dưới nhỏ hơn; các lá tận cùng dài 7-15cm, rộng 3-5cm. Hoa hình đầu có cuống lúc đầu mảnh, về sau dầy lên, mọc đơn độc hay thành nhóm trên các nhánh nhỏ. Quả đậu thuôn, cong, hoá gỗ, … Xem tiếp

CÁT ĐẰNG CÁNH-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁT ĐẰNG CÁNH Tên khác: Khiên ngưu núi lá có cánh. Tên khoa học: Thunbergia alata Bojer ex Sims; thuộc họ Dây bòng xanh (Thunbergiaceae). Tên đồng nghĩa: Endomelas elata (Sims) Rafin. Mô tả: Dây leo nhỏ, sống lâu năm, dài 1-3m. Lá có phiến hình đầu tên, có ít lông, cuống lá có cánh. Hoa mọc đơn độc ở nách lá; đài có 12 răng nhọn; tràng màu vàng nghệ; nhị 4; Quả nang có mỏ to, có lông, hạt tròn. Bộ phận dùng: Lá (Folium Thunbergiae Alatae). Phân … Xem tiếp

CÂY SỮA TRÂU-Hoya pubens-Công dụng cách dùng

CÂY SỮA TRÂU Tên khác: Hồ hoa tré. Tên khoa học: Hoya pubens Costantin; thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả: Dây leo có rễ bất định, có mủ trắng, thân mảnh, tròn, mềm, không lông, lóng dài. Lá có phiến xoan thon, dài 9,5-13cm, rộng 3-6,8cm, gân chính 5; rõ, mép uốn xuống, dày, mập; cuống dài 1,5-2cm, to 3mm. Tán hình cầu to, trên cuống dài 10cm, có lá bắc nhỏ kết lợp, cuống hoa 1,5cm, như chỉ, có lông mịn, lá đài không lông; cánh hoa 6mm, … Xem tiếp