Bào chế Ô LONG VĨ (bồ hóng) Fuligo ligni

Ô LONG VĨ (bồ hóng) Tên khoa học: Fuligo ligni, F. sptendens Bộ phận dùng: Dùng thứ bồ hóng đốt bằng củi ở các lò sưởi, ở các đỗ vật gác lên bếp, không dùng thứ đốt bằng các loại khác: than, quả bàng v.v… Khi lấy nên phẩy nhẹ bỏ bụi ngoài, lấy thứ vẩy đen đóng đặc ở trong. Bồ hóng giòn, óng ánh sáng, mùi khó chịu và xốp nhẹ hơn nhọ nồi (bách thảo sương). Thành phần hóa học: nước hòa tan được 2/3, chứa các … Xem tiếp

Bào chế TANG KÝ SINH (gửi dâu) Loranthus parasiticus (L.) Merr; Họ tầm gửi (Loranthaceae)

TANG KÝ SINH (gửi dâu) Tên khoa học: Loranthus parasiticus (L.) Merr; Họ tầm gửi (Loranthaceae) Bộ phận dùng: Cả thân cành, lá và quả. Nhiều lá dày, màu lục, khô, không mục nát là tốt. Không được lẫn với các loại tầm gửi trên các cây khác (Loranthus eslipitatus Stapt). Tầm gửi còn được lấy từ các loài Scurrula glacilifolia (Schult.) Dans., Macrosolen tricolor (Lec.) Dans., Taxillus chinensis (DC.) Dans. Thành phần hóa học: Flavonoid. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính bình, Vào hai kinh can và … Xem tiếp

Bào chế TÔ MỘC (gỗ vang) Caesalpinia sappan L.; Họ vang (Caesalpiniaceae)

TÔ MỘC (gỗ vang) Tên khoa học: Caesalpinia sappan L.; Họ vang (Caesalpiniaceae) Bộ phận dùng: Gỗ. Chọn loại nặng, màu vàng óng ánh hay đỏ sẫm, to bản (rộng 5cm) là tốt. Tô mộc thật thì nặng, thớ song song, dễ chẻ, óng ánh, nếm ngọt thơm. Thứ giả nhẹ, thớ vặn vẹo, khó chẻ, nếm rất chát. Thành phần hóa học: Tanin, acid galic, chất sappanin, brasilin và tinh dầu. Tính vị – quy kinh: vị ngọt, tính bình. Vào ba kinh tâm, can và tỳ. Tác dụng: … Xem tiếp

CÁC DỤNG CỤ BÀO CHẾ ĐÔNG DƯỢC THÔNG THƯỜNG

IV. CÁC DỤNG CỤ BÀO CHẾ THÔNG THƯỜNG Bàn chải (lông, tre, đồng): để chải cho sạch đất, cát, nấm bám lên dược liệu. Giần, sàng: để phân chia, chọn lọc dược liệu theo nặng nhẹ cho được thêm tinh khiết. Dao thái (sắt, inox): thái cắt dược liệu cho nhỏ. Thường dược liệu có chất chát thì không dùng dao sắt mà dùng dao inox. Dao cầu: để thái dược liệu to cứng. Dao bào: để bào những dược liệu đã được ủ mềm. Cối, chày: để giã dập … Xem tiếp

Bào chế vị thuốc BAN MIÊU (Sâu đậu)-Cicindela chinensis Fabricius

BAN MIÊU (Sâu đậu) Tên khoa học: Cicindela chinensis Fabricius; Họ (Cicindelideae) Bộ phận dùng: Cả con. Nguyên con khô, to, không sâu mọt là tốt. Nếu xông lên mùi hôi thôi thì không dùng được. Những con mới hay có mùi hôi thối, để lâu hay bào chế sẽ hết mùi hôi. Ở phương Tây thường dùng con ban miêu có tên khoa học là Cantharis vesicatoria Geof; Lytta vesicatoria Fabr, Myrabris sp, cùng họ, bé nhỏ hơn. Thành phần hóa học: Hoạt chất chính là cantaridin 125%, thường thấy … Xem tiếp

Bào chế-ĐỊA CỐT BÌ (vỏ rễ câu kỷ)- Lycium sinense Mill.

ĐỊA CỐT BÌ (vỏ rễ câu kỷ) Tên khoa học: Lycium sinense Mill.; Họ cà (Solanaceae) Bộ phận dùng: Vỏ rễ. Vỏ mỏng mềm, thường cuốn lại như cái ống, sắc vàng, hơi thơm, phiến to không có lõi là tốt. Vỏ to dày, sắc vàng lại có đốm trắng nhiều lõi là xấu. Không lầm với rễ cây đại thanh (cây sung ma, cây đơm, mọc ở Sơn Tây) vẫn dùng làm nam địa cốt bì. Thành phần hóa học: Có chất đắng, còn chưa nghiên cứu rõ. Tính … Xem tiếp

Bào chế HÒE- Sophora japonica L.

HÒE Tên khoa học: Sophora japonica L.; Họ đậu (Fabaceae) Bộ phận dùng: Nụ hoa (hòe hoa), quả (hòe giác). – Nụ hoa màu vàng ngà không ẩm mốc, không bị cháy, không lẫn cuống lá, tạp chất là tốt. – Quả khô, nhăn nheo, đen nâu, chắc, không mốc mọt là tốt. Thành phần hóa học: Hoa có rutosid từ 8% đến 20% (vitamin PP) Tính vị – quy kinh: – Hoa: vị đắng, tính hơi hàn. Vào hai kinh can và đại trường. – Quả: vị đắng, tính … Xem tiếp

Bào chế LONG ĐỞM THẢO-Gentiana scabra Bunge

LONG ĐỞM THẢO Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge.; Họ long đởm (Gentianaceae) Bộ phận dùng: Rễ. Rễ chùm có nhiều tua nhỏ bàng chiếc tăm, mềm, chắc, sắc vàng đậm, thật đắng là tốt, thường nhầm với rễ bạch vi. Rễ này cứng đen, không đắng. Ta cũng dùng cả cây thanh ngâm (Curanga amara, họ hoa mõm chó) làm nam long đởm thảo rễ trắng ngà không có tua, giống long đởm thảo ở chất đắng mà thôi. Thành phần hóa học: có chất glucosid, chất đắng (gentiopicrin), … Xem tiếp

Bào chế MỘC HƯƠNG-Saussurea lappa Clarke.

MỘC HƯƠNG Tên khoa học: Saussurea lappa Clarke.; Họ cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Rễ cây xuyên mộc hương. Mộc hương có nhiều dầu thơm là tốt nhất. Ở ta còn dùng vỏ cây bùi tía (còn được gọi là vỏ dụt) để thay mộc hương gọi là nam mộc hương. Thành phần hóa học: Tinh dầu thơm, chất nhựa, inulin. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, the, tính ôn. Vào kinh tam tiêu. Tác dụng: Hành khí, kiện tỳ hóa vị, khai uất, tiêu hóa, giải độc, lợi … Xem tiếp

Bào chế Ô MAI (mơ) Prunus armeniaca L.; Họ hoa hồng (Rosaceae)

Ô MAI (mơ) Tên khoa học: Prunus armeniaca L.; Họ hoa hồng (Rosaceae) Bộ phận dùng: Quả cây mơ đã chế khô ra màu đen, da nhẵn. Bấy lâu nay chỉ dùng mơ muối làm ô mai, không đúng, thứ này gọi là bạch mai. Thứ ô mai tốt: quả to, nhiều thịt, không mọt, không chảy nước, sắc đen. Thành phần hóa học: có acid citric, acid tactric, chất đường (chủ yếu là saccharose), một ít dextrin, tinh bột, có caroten, vitamin C, tanin, pectin. Tính vị – quy … Xem tiếp

TANG PHIÊU TIÊU (tổ bọ ngựa trên cây dâu)

TANG PHIÊU TIÊU (tổ bọ ngựa trên cây dâu) Tên khoa học: Ootheca Mantidis Bộ phận dùng: Toàn tổ con bọ ngựa làm tổ trên cây dâu (Mantis religiosa L. Họ Mantidae). Tổ hình trứng dài, nhẹ, sắc nâu vàng hoặc nâu đen, bên trong có nhiều xếp, mỗi xếp có nhiều ngăn, mỗi ngăn có một trứng. Dùng tổ trứng chưa nở: lấy được đem về sấy khô cho chín trứng. Thành phần hóa học: Có albumin, chất béo, chất xơ, chất sắt, calci v.v… Tính vị – quy … Xem tiếp

Bào chế TOÀN PHÚ HOA Inula japonica Thunb.; Họ cúc (Asteraceae)

TOÀN PHÚ HOA Tên khoa học: Inula japonica Thunb.; Họ cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Hoa. Hoa khô vàng, to, không rời rụng, không ẩm nát là tốt. Thứ đã biến sắc hơi đen làm kém. Thành phần hóa học: một loại đường, một loại alcaỉoid màu vàng. Tính vị – quy kinh: Vị mặn, tính ấm, hơi có độc. Vào hai kinh phế và đại trường. Tác dụng: Hạ khí, tiêu đàm, hành thủy, tiêu tích báng. Công dụng: Trị ho, hen, nôn ọe, ngực trướng, đau hông, trị … Xem tiếp

CÁC THỦ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC PHIẾN

A. CÁC THỦ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC PHIẾN Công việc bào chế thuốc phiến rất nhiều, nhưng có 4 loại chính: –   Làm bằng tay –   Dùng nước –   Dùng lửa –   Dùng lửa và nước. 1. Làm bằng tay 1.1. Làm sạch dược liệu: –   Rửa: các dược liệu trước khi đưa ra bào chế đều phải rửa sạch; thường là các loại củ, rễ, hột… (huyền sâm, bạch vi, vừng đen…). Các rễ, củ phức tạp thì phải tách nhỏ ra rồi mới rửa. Có những vị khi … Xem tiếp

Bào chế dược liệu BINH LANG (hạt quả cau)- Areca catechu L.

BINH LANG (hạt quả cau) Tên khoa học: Areca catechu L.; Họ dừa (Palmae) Bộ phận dùng: Hạt của quả cau. Cây cau có hai giống: cau rừng (sơn binh lang), hạt nhỏ, nhọn, chắc và cau vườn (gia binh lang) hạt to, hình nón cụt. Hạt cau rừng còn gọi tiêm binh lang tốt hơn hạt cau nhà. Hạt khô chắc, không mọt, ngoài không nhăn nheo, không vụn nát là tốt. Thành phần hóa học: Có tanin (non có độ 70%, chín còn 15 – 20%), chất mô … Xem tiếp

Bào chế CAO LƯƠNG KHƯƠNG (riềng núi)-Alpinia officinarum Hance.

CAO LƯƠNG KHƯƠNG (riềng núi) Tên khoa học: Alpinia officinarum Hance.; Họ gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ (củ) sạch đất cát và rễ con, có mùi thơm nhẹ, không xốp. Từng đoạn khô, già, màu vàng nâu, không mốc mọt là tốt. Hiện nay còn dùng riềng nếp (Alpinia galanga Swartz) to và cao hơn cây riềng núi: thân rễ màu hồng, ít thơm. Thành phần hóa học: có tinh dầu 0,5 đến 1% (bao gồm: galangola, galangin, alpinin, kaempferid). Tính vị – quy kinh: Vị cay, tính … Xem tiếp