Dây thần kinh khứu giác

Giải phẫu: các sợi khứu giác xuất phát từ niêm mạc mũi (màng Schneider), đi qua các lỗ của xương sàng, tạo nên hành khứu và qua các dải khứu đi tới hồi cá ngựa của thuỳ thái dương và nhân hạnh nhân. Khám khứu giác: dùng các lọ có chứa các chất có mùi cơ bản: gomenól, vanille, viôlét, chanh, bạc hà V.V…Tránh dùng các chất kích thích như ammoniac, dấm vì kích thích dây sinh ba. Rối loạn khứu giác thường do nguyên nhân tại chỗ: viêm niêm … Xem tiếp

Chẩn đoán hình ảnh với bệnh thần kinh

Mục lục Chụp X quang sọ Chụp X quang cột sống Chụp não bơm hơi Chụp não thất Chụp động mạch não (chụp động mạch cảnh) Chụp cản quang tủy sống Chụp nhấp nháy đồ não, chụp gamma não Vang não đồ Chụp siêu âm doppler Chụp cắt lớp (scanner) Chụp cộng hưởng từ hạt nhân Chụp X quang sọ BIẾN ĐỔI THÀNH XƯƠNG SỌ Xương dày lên gần chỗ u màng não hay xương trán dày lên ở phía trong (hội chứng Morgagni-Morel). Xương sọ mỏng, có hình ảnh … Xem tiếp

Bệnh não ở trẻ nhỏ

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Điều trị Hội chứng Sjögren – Larsson Định nghĩa Là các tình trạng mạn tính, hậu quả của một tổn thương não trong thời kỳ còn ở trong tử cung, vào lúc sinh hay trong những năm đầu sau khi ra đời. Tàn tật về vận động do não: bệnh nhân bị các thể không có suy giảm trí tuệ nặng mà chủ yếu bị rối loạn về vận động. Căn nguyên Các nguyên nhân chính là xuất huyết và thiếu oxy … Xem tiếp

Loạn trương lực cơ bẩm sinh (bệnh Thomsen, loạn trương lực cơ phì đại)

Tên khác: bệnh Thomsen, loạn trương lực cơ phì đại. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Điều trị Định nghĩa Bệnh cơ di truyền có đặc tính sau đây: các cơ vận động theo ý muốn (cơ vân) bị cứng, làm cho cơ co chậm chạp và một khi đã co, thì giãn ra muộn, đồng thời tăng tính dễ bị kích thích và cơ bị loạn dương. Căn nguyên Bệnh di truyền nhiễm sắc thể thân kiểu trội (gen gây bệnh nằm ở trên nhiễm sắc thể … Xem tiếp

Chấn thương tủy sống

Những rối loạn thần kinh có thể chỉ diễn ra trong thời gian ngắn vì chấn động, hoặc kéo dài hơn do giập, do chèn ép cấp tính, do chảy máu trong tuỷ, hoặc do chảy máu dưới màng nhện ở tủy sống (xem từ này). ĐỨT NGANG TỦY SỐNG HOÀN TOÀN: gây ra liệt mềm (nhẽo) vào lúc mới bị đứt là do tình trạng sốc ở những trung tâm thần kinh (gọi là sốc tủy sống). Sau đó, liệt diễn biến thành liệt cứng. Liệt có kèm theo … Xem tiếp

Ung thư thận ở trẻ nhỏ

Tên khác; u nguyên bào thận, u Wilms, ung thư bào thai thận. Giải phẫu bệnh; u phôi thận, gồm những thành phần của trung bì (cơ trơn, cơ vân, sụn, xương, mô mỡ), tiểu cầu và ống thận phôi thai. Khối u di căn sớm vào gan, phổi và não. Có thể mắc cả chứng Down, không có mống mắt, dị tật đường niệu – dục. Triệu chứng: u phôi thận xuất hiện trong thời gian còn là thai và có thể yên lặng trong nhiều năm. Chiếm 20% … Xem tiếp

Nephronophtise (bệnh ống thận – kẽ thận mạn tính có tính gia đình)

Tên khác: bệnh ống thận – kẽ thận mạn tính có tính gia đình, bệnh có nang ở tủy thận. Định nghĩa: bệnh thận di truyền gặp ở trẻ nhỏ và người trẻ tuổi dẫn tới suy thận mạn tính. Căn nguyên Thể ở trẻ em (50% số trường hợp): di truyền lặn theo nhiễm sắc thể thân. Thể ở người lớn (20% số trường hợp): di truyền trội theo nhiễm sắc thể thân. Loạn sản thận – võng mạc (hội chứng Senior): có cả viêm võng mạc sắc tố. … Xem tiếp

Khó thở – Nguyên nhân, triệu chứng học

Định nghĩa KHÓ THỞ: cảm giác khó chịu, thở khó khăn THỞ NHANH SÂU: thở với biên độ quá mức. THỞ NHANH: nhịp thở quá nhanh. KHÓ THỞ KHI NẰM: khó thở xẩy ra khi ở tư thế nằm nhưng đỡ hơn khi ở tư thế ngồi hoặc đứng. Các thể lâm sàng và căn nguyên gây khó thở KHÓ THỞ SINH LÝ DO GẮNG SỨC: khi người khoẻ mạnh thực hiện bất kỳ gắng sức nào đủ mạnh thì đều làm cho phải thở hổn hển (thở nhanh, mạnh … Xem tiếp

Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị viêm phế quản cấp tính

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Sinh lý bệnh Triệu chứng Tiên lượng Điều trị Định nghĩa Bệnh viêm cấp tính những phế quản lớn và trung bình, khí quản thường cũng bị viêm (nên còn gọi là viêm phí-phế quản). Căn nguyên Virus hô hấp, cúm, sởi, nhiễm vi khuẩn (phế cầu khuẩn, Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa). Viêm phế quản có thể kết hợp với ho gà, bệnh tinh hồng nhiệt, sốt thương hàn, bệnh phổi do nhiễm vi khuẩn lao, nhiễm nấm, giãn phế quản, hoặc thở hít … Xem tiếp

Viêm màng phổi cấp tính (Viêm phế mạc cấp tính)

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Triệu chứng X quang Chọc màng phổi (xem bài này). Sinh thiết màng phổi Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt Điều trị Định nghĩa Màng phổi bị viêm nhưng không có tràn dịch (gọi là viêm màng phổi khô hoặc sợi huyết hoặc giả mạc), hoặc có tràn dịch không phải mủ ở trong khoang màng phổi (gọi là viêm màng phổi thanh dịch-sợi huyết hoặc thanh dịch-giả mạc). Căn nguyên VIÊM MÀNG PHỔI VÔ CĂN: trong 30% số trường hợp … Xem tiếp

Nguyên nhân và phòng bệnh Bệnh Lao Phổi

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Dịch tễ học Giải phẫu bệnh Phòng bệnh Định nghĩa Là bệnh do phổi bị nhiễm trực khuẩn lao cấp tính hoặc mạn tính. Căn nguyên Tác nhân gây bệnh có tên khoa học là Mycobacterium tuberculosis (còn gọi là trực khuẩn Koch), một trực khuẩn hình que, bắt mầu Gram dương, không chuyển động, sau khi đã được nhuộm bằng fuchsin (phương pháp nhuộm Ziehl), thì kháng lại biện pháp tẩy màu bằng cồn và acid (không bị mất mầu khi tẩy bằng … Xem tiếp

Bệnh cứng khớp bẩm sinh (bất sản cơ bẩm sinh, hội chứng Guerin-Stern)

Tên khác: bất sản cơ bẩm sinh, hội chứng Guerin-Stern. Định nghĩa: bệnh bẩm sinh hiếm gặp, có đặc điểm là cứng khớp thường hay xảy ra ở tứ chi. Căn nguyên: chưa biết. Triệu chứng: vì cứng khớp ở tứ chi, nên bệnh nhi có vẻ như một “con búp bê bằng gỗ”. Vai bệnh nhi ở tư thế khép và xoay vào trong, khớp khuỷ ở tư thế ruỗi, bàn tay gấp về phía gan tay, khớp gối ở tư thế ruồi và bàn chân biến dạng kiểu … Xem tiếp

Bệnh giảm phosphatase bẩm sinh

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Điều trị Định nghĩa Bệnh xương di truyền do thiếu enzym phosphatase kiềm trong huyết tương. Căn nguyên Thiếu enzym phosphatase kiềm trong huyết tương dẫn tới giảm calci hoá mô xương (giảm quá trình lắng đọng muối vôi trên khung protein của mô xương). Đây là bệnh di truyền nhiễm sắc thể thân kiểu lặn. Triệu chứng Những thể nặng gây tử vong ở những trẻ em nhỏ. Những thể trung bình biểu hiện triệu chứng giống với bệnh còi xương … Xem tiếp

Viêm đa sụn teo đét mạn tính

Tên khác: hội chứng von Meyenburg- Altherr-tihlinger. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên: nguồn gốc tự miễn. Triệu chứng Điều trị Định nghĩa Bệnh hiếm gặp, có đặc điểm là những cấu trúc sụn trong cơ thể bị viêm tái phát nhiều lần và bị teo (teo đét) dần. Căn nguyên: nguồn gốc tự miễn. Triệu chứng Viêm sụn tai ngoài hai bên:vành tai của bệnh nhân bị sưng đỏ, nóng, đau, trừ phần dái tai (phần dưới cùng của vành tai chỉ có da và mô mỡ). Viêm sụn … Xem tiếp

Bệnh Basedow

Tên khác: bệnh bướu cổ lồi mắt, bệnh bướu cổ độc lan toả, ưu năng tuyến giáp nguyên phát, bệnh Graves, bệnh Parry. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Dịch tễ học Giải phẫu bệnh Xét nghiệm cận lâm sàng Chẩn đoán dựa vào những triệu chứng và dấu hiệu sau Chẩn đoán phân biệt Biến chứng Tiên lượng Điều trị Định nghĩa Bệnh do tuyến giáp trạng tăng hoạt động bài tiết hormon, với những đặc điểm là có bướu cổ to vừa phải, nhịp tim nhanh, người gày, … Xem tiếp