Viêm khớp trong những bệnh đường ruột

VIÊM LOÉT ĐẠI TRÀNG (viêm trực đại tràng chảy máu): thường hay có biến chứng khớp (5-20% số trường hợp). Người ta phân biệt: Bệnh thấp trực-đại tràng (viêm khớp đại tràng): những đợt viêm đại tràng thường kèm theo viêm khớp, mới đầu khu trú ở những khớp lớn của chi dưới, rồi ở khớp khuỷu, các khớp cổ tay và bàn tay. Xét nghiệm X quang không thấy hình ảnh tổn thương, và về nguyên tắc viêm khớp thường khỏi không để lại di chứng. Viêm khớp đốt … Xem tiếp

Gãy xương bệnh lý (gãy xương tự phát)

Tên khác: gãy xương tự phát Định nghĩa Gãy xương ở những vị trí xương đã sẵn có tổn thương, xảy ra một cách tự phát hoặc sau một chấn thương cực kỳ nhẹ. Căn nguyên Tổn thương xương tại chỗ: u xương lành tính hoặc ác tính. Di căn ung thư vào xương. u nang xương Viêm xương-tuỷ. Tổn thương xương do bức xạ. Tổn thương xương trong những bệnh toàn thân: Bệnh còi xương và nhuyễn xương. Ưu năng tuyến cận giáp trạng, hội chứng Cushing, liệu pháp … Xem tiếp

Viêm quanh khớp vai – cánh tay (Viêm quanh khớp vai)

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Chẩn đoán phân biệt Điều trị Định nghĩa Tập hợp những bệnh xảy ra ở hệ thống gân cơ và các túi thanh dịch nằm ở xung quanh khớp vai-cánh tay (khớp vai). Bệnh biểu hiện bởi triệu chứng đau có hoặc không kèm theo hạn chế động tác của khớp. Căn nguyên Người ta phân biệt thể nguyên phát hay gặp ở phụ nữ trên 40 tuổi, và thể thứ phát kết hợp với bệnh viêm đa khớp dạng thấp, hư … Xem tiếp

Tai Biến Của Truyền Máu

TAI BIÊN SỚM Phản ứng tan máu TAN HỒNG CẦU NGƯỜI CHO: tan máu trong trường hợp này phần lớn do không tương hợp mô giữa máu của người cho và của người nhận vì xác định nhầm nhóm máu ABO, hoặc do nhầm lẫn các nhãn dán trên chai máu dự trữ. Những agglutinin bất thường (ngưng kết nguyên bất thường) cũng gây ra những phản ứng cùng một kiểu, và do đó phải tìm cách phát hiện chúng cả ở trong máu của người cho lẫn máu của … Xem tiếp

Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị Dị ứng với thuốc

Mục lục Căn nguyên Triệu chứng Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt Điều trị Căn nguyên Các chất gây dị ứng là các kháng nguyên hoàn toàn hoặc không hoàn toàn (hapten). Đôi khi, dị ứng là do chất chuyển hoá của thuốc hoặc do tá dược gây ra. Có miễn dịch chéo giữa các thuốc có gốc hoá học chung (gốc penicilloyl của các penicillin và các cephalosporin) hoặc thuộc cùng một nhóm hoá học (barbituric, sulfamid). Triệu chứng MẪN CẢM: (thời gian tiềm tàng sau khi dùng thuốc … Xem tiếp

Khám Mạch trong triệu chứng tim mạch học

Mạch quay Trước hết, bắt mạch cả hai bên để xem mạch có đều không. Bắt mạch bằng cách đặt ngón trỏ, ngón giữa và ngón nhẫn lên động mạch và ấn nhẹ lên xương quay. Nhận định các yếu tố sau: TẦN SỐ VÀ NHỊP: đếm số lần mạch đập trong một phút. Trong loạn nhịp hoàn toàn, phải đếm tần số mạch và tần số tim (nghe tim trực tiếp). Tần số tim cao hơn tần số mạch quay là có hụt mạch. Không bao  giờ được dựa … Xem tiếp

Khám X quang tim trong chẩn đoán bệnh lý

Chiếu X quang. Kiểm tra trực tiếp bóng tim và các mạch lớn trên màn huỳnh quang (tốt hơn là nên dùng màn có khuếch đại độ sáng). Phương pháp này cho phép đánh giá thể tích tim, các mạch máu lớn và cử động của tim. Chụp phim télé. Thường chụp 3 – 4 phim ở các tư thế sau: Thang (hoặc trước – sau) Chếch trái – trước (OAG): vai trái gần màn hình. Chếch phải – trước (OAD): vai phải gần màn hình. Nghiêng trái. Cho uống … Xem tiếp

Bệnh phì đại cơ tim (Tắc nghẽn)

Tên khác: phì đại vách bất đối xứng, hẹp cơ của thất trái. Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Sinh lý bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Tiên lượng Điều trị Định nghĩa Bệnh tim với những đặc điểm là phì đại thất trái, đối xứng hoặc không đối xứng, dày vách liên thất, hẹp buồng đẩy và máu về đầy tâm thất trái khó khăn. Căn nguyên Thể vô căn: phì đại vách liên thất không đối xứng thường mang tính chất di truyền nhiễm … Xem tiếp

Bệnh tăng huyết áp động mạch

Mục lục Định nghĩa Bệnh tăng huyết áp động mạch nguyên phát (vô căn) Sinh lý bệnh Bệnh tăng huyết áp động mạch thứ phát Định nghĩa Tăng áp lực động mạch ở thì tâm thu và ỉ hoặc ở thì tâm trương, dẫn tới những hiện tượng bệnh lý trong thời gian ngắn nhiều hoặc ít. Ranh giới giữa huyết áp động mạch bình thường và tăng huyết áp động mạch không rõ rệt và thường là tuỳ tiện. Tiêu chuẩn: nói chung người ta chấp nhận những tiêu chuẩn sau … Xem tiếp

Viêm ngoại tâm mạc cấp tính và tràn dịch màng ngoài tim

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Giải phẫu bệnh Triệu chứng Xét nghiệm bổ sung Xét nghiệm cận lâm sàng Các thể bệnh theo căn nguyên Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt, với những bệnh sau: Điều trị Định nghĩa Ngoại tâm mạc (màng ngoài tim) bị viêm với hình thành dịch rỉ viêm-sợi huyết (fibrin) hoặc thanh dịch-sợi huyết, đôi khi có máu (xuất huyết). Căn nguyên VÔ CĂN: viêm ngoại tâm mạc vô căn hoặc viêm ngoại tâm mạc cấp lành tính, nói chung được cho là do … Xem tiếp

Dị vật trong mắt

TRONG VIÊM KẾT MẠC: thường kèm theo có co quắp mi mắt và đau; đau giảm khi bệnh nhân đưa mắt làm giác mạc cách xa dị vật. Thường có thể thấy được dị vật khi nhấc mi mắt bệnh nhân lên và có thể dùng miếng bông vô khuẩn lấy dị vật ra. Nếu cần thiết thì nhỏ thuốc tê. TRONG GIÁC MẠC: nếu nghi có dị vật ở giác mạc mà khám không nhìn thấy thì nhỏ fluorescein vào túi kết mạc và quan sát dưới ánh sáng mạnh. … Xem tiếp

Nguyên nhân, triệu chứng viêm tai giữa mạn tính và điều trị

Mục lục Căn nguyên Triệu chứng Biến chứng Điều trị VIÊM TAI GIỮA DO KHÍ ÁP Căn nguyên Viêm tai giữa mạn tính có thủng vĩnh viễn màng nhĩ có thể là hậu quả của viêm tai cấp hoặc hay gặp hơn là hậu quả của viêm tai giữa thanh mạc vốn mắc phải từ lúc còn nhỏ. Mầm bệnh hay gặp là Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Escherichia coli, một số chủng Proteus. Triệu chứng Viêm mạn tính tai giữá có thủng màng nhĩ, chảy nước trong ống tai, điếc … Xem tiếp

Thăm dò chức năng vận động của ống tiêu hóa

CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG CỦA THỰC QUẢN: Khám X quang sự chuyển vận của baryt (thuốc cản quang cho uống rồi soi hoặc chụp X quang). Đo áp lực trong thực quản (xem kĩ thuật này). Chụp nhấp nháy thực quản: cho bệnh nhân ucíng nước hoặc ăn bữa ăn đánh dấu bằng technetium phóng xạ. CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG CỦA DẠ DÀY: Chụp nhấp nháy dạ dày:cho phép đo tốc độ ra khỏi dạ dày của các sợi thức ăn và những thức ăn khác của bữa ăn chuẩn. … Xem tiếp

Ỉa chảy ở người đi du lịch

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Điều trị Phòng bệnh Định nghĩa Viêm dạ dày-ruột (thông thường còn gọi là viêm đường tiêu hoá) xuất hiện ở những người đi du lịch tới những nước (xứ) có trình độ vệ sinh thấp kém, những nước ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới Căn nguyên Nhiễm khuẩn thông thường từ nguồn gốc thức ăn. VI KHUẨN: Escherichia coli(trực khuẩn coli) sinh độc tố” ruột (ETEC) có khả năng sản xuất ra một độc tố ruột gây kích thích niêm mạc … Xem tiếp

Bệnh trĩ – Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Mục lục Định nghĩa Căn nguyên Triệu chứng Chẩn đoán Biến chứng Điều trị Định nghĩa Các tĩnh mạch của trực tràng và hậu môn bị giãn to ra. Căn nguyên Tăng huyết áp tĩnh mạch cửa, đại tiện phải rặn nhiều (táo bón), có thai, ít hoạt động thể lực, xơ gan, ho mạn tính, khối u trong ổ bụng. Triệu chứng Trĩ ngoại:hình thành ở phía dưới cơ thắt hậu môn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Trĩ nội:hình thành ở phía trên cơ thắt hậu môn, … Xem tiếp