Huyệt Thượng tinh

Thượng tinh Tên Huyệt: Huyệt ở phía trên (thượng) đầu, được coi như 1 vị sao (tinh), vì vậy gọi là Thượng Tinh (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Minh Đường, Qủy Đường, Thần Đường, Tư Đường. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 23 của mạch Đốc. Vị Trí: Trên đường dọc giữa đầu, chính giữa đoạn nối huyệt Bá Hội và Ấn Đường. Giải Phẫu: Dưới da là cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ … Xem tiếp

Huyệt Thần khuyết – vị trí, tác dụng, nằm ở đâu

Thần khuyết Tên Huyệt: Huyệt ở ngay lỗ rốn (khuyết), được người xưa coi là nơi chứa thần khí của con người, vì vậy gọi là Thần Khuyết. Tên Khác: Khí Hợp, Khí Xá, Tề Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 8 của mạch Nhâm. + Huyệt tập trung của Khí. Vị Trí: Chính giữa lỗ rốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng ở chỗ có thừng tĩnh mạch rốn và dây chằng treo gan (dây chằng liềm) dính ở trên. Thừng động mạch … Xem tiếp

Huyệt Trung Độc

Trung Độc Tên Huyệt Trung Độc: Huyệt ở giữa (trung) chỗ lõm sau cân cơ đùi, giống hình cái rãnh nước (độc), vì vậy gọi là Trung Độc (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ Huyệt Trung Độc: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt Trung Độc: Huyệt thứ 32 của kinh Đởm. Vị Trí Huyệt Trung Độc: Xác định huyệt Phong Thị đo thẳng xuống 2 thốn, trên lằn nhượng chân 5 thốn, bờ sau cân cơ đùi, bờ trước cơ nhị đầu đùi. Giải Phẫu: Dưới da là bờ sau cân … Xem tiếp

Huyệt Đầu Khiếu Âm

Đầu Khiếu Âm Tên Huyệt: Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt, họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu Âm (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chẩm Cốt, Khiếu Âm. Xuất Xứ: Tư Sinh Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 11 của kinh Đởm. Huyệt hội với kinh Túc Thái Dương và Thủ Thiếu Dương. Vị Trí huyệt: Tại trung điểm của đoạn nối hai huyệt Phù Bạch và Hoàn Cốt, vùng cơ tai sau, … Xem tiếp

Huyệt Nhu Hội

Nhu Hội Tên Huyệt: Phần trên cánh tay gọi là Nhu. Huyệt là nơi hội của kinh Tam Tiêu và mạch Dương kiều, vì vậy gọi là Nhu Hội (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Nhu Khiếu. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 13 của kinh Tam Tiêu. Hội của Tam Tiêu (kinh) và mạch Dương Kiều. Vị Trí huyệt: Ngay dưới mỏm vai 3 thốn, nằm ở bờ sau cơ delta. Giải Phẫu: Dưới da là bờ sau-dưới của cơ Delta, khe giữa phần dài và … Xem tiếp

Huyệt Côn Lôn

Mục lục Côn Lôn Tên Huyệt Côn Lôn: Xuất Xứ: Đặc Tính Huyệt Côn Lôn: Vị Trí Huyệt Côn Lôn: Giải Phẫu: Tác Dụng Huyệt Côn Lôn: Chủ Trị Huyệt Côn Lôn: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Côn Lôn: Tham Khảo: Côn Lôn Tên Huyệt Côn Lôn: Côn Lôn là tên 1 ngọn núi. Huyệt ở gót chân có hình dạng giống như ngọn núi đó, vì vậy gọi là Côn Lôn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Côn Luân, Hạ Côn Lôn, Hạ Côn Luân. Xuất Xứ: Thiên … Xem tiếp

Huyệt Phụ Phân

Phụ Phân Tên Huyệt: Phụ = ngang; Phân = vận hành. Huyệt là nơi mà đường kinh (Bàng Quang) theo huyệt Đại Trữ xuất ra, xuất ra nhưng không vận hành (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 41 của kinh Bàng Quang. Nhận một mạch phụ từ kinh Thủ Thái Dương đến. Vị Trí huyệt: Dưới gai sống lưng 2, đo ra 3 thốn, cách ngang huyệt Phong Môn 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ nâng vai, cơ … Xem tiếp

Huyệt Tỳ Du

Mục lục Tỳ Du Tên Huyệt Tỳ Du: Xuất Xứ: Đặc Tính Huyệt Tỳ Du: Vị Trí Huyệt Tỳ Du: Giải Phẫu: Tác Dụng Huyệt Tỳ Du: Chủ Trị Huyệt Tỳ Du: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Tỳ Du: Tham Khảo: Tỳ Du Tên Huyệt Tỳ Du: Spleen locus – Assentiment de la rate (Point qui répond à la rate). Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) tạng Tỳ, vì vậy gọi là Tỳ Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Bối Du ‘ (Linh khu.51) Đặc Tính Huyệt Tỳ … Xem tiếp

Huyệt Tình Minh

Mục lục Tình Minh Tên Huyệt Tình Minh: Xuất Xứ: Đặc Tính Huyệt Tình Minh: Vị Trí h Huyệt Tình Minh: Giải Phẫu: Tác Dụng Huyệt Tình Minh: Chủ Trị Huyệt Tình Minh: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Tình Minh: Ghi Chú: Tình Minh Tên Huyệt Tình Minh: Huyệt có tác dụng làm cho con ngươi mắt (tinh) sáng lên (minh), vì vậy gọi là Tình Minh (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lệ Không, Lệ Khổng, Mục Nội Tý, Tinh Minh Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính … Xem tiếp

Huyệt Lệ Đoài

Lệ Đoài Tên Huyệt: Lệ ở đây hiểu là đá mài hoặc phần trên cao; Đoài ý chỉ đỉnh thẳng. Huyệt ở thẳng phần trên ngón chân vì vậy gọi là Lệ Đoài (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thần Thượng Đoan, Tráng Cốt. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2). Đặc Tính: Huyệt thứ 45 của kinh Vị. Huyệt Tỉnh, thuộc hành Kim. Huyệt Tả của kinh Vị. Do huyệt Kim sinh Thuỷ nên được dùng trong bệnh nhiệt bốc lên phần trên thân thể. Huyệt này có tác … Xem tiếp

Huyệt Hoạt Nhục Môn

Hoạt Nhục Môn Tên Huyệt: Hoạt = trơn tru, Nhục: cơ nhục, Môn: cửa. Dương minh chủ nhục. Huyệt chủ về bệnh của trường vị mà thông lợi cửa (môn) của trường vị, vì vậy gọi là Hoạt Nhục Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Hoạt Nhục, Hoạt U Môn, Hượt Nhục Môn, Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 24 của kinh Vị. Vị Trí huyệt: Trên rốn 1 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Thuỷ Phân (Nh.9). Giải Phẫu: Dưới da là … Xem tiếp

Huyệt Tứ Bạch

Tứ Bạch Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lóe (bạch) ra 4 (tứ) góc, vì vậy gọi là Tứ Bạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 2 của Kinh Vị. Huyệt giao hội của 3 kinh Cân Dương ở chân. Vị Trí huyệt: Ngay giữa mi dưới thẳng xuống 1 thốn, chỗ lõm dưới hố mắt, bờ dưới cơ vòng mi. Giải Phẫu: Dưới da là bờ dưới cơ vòng mi (phần ổ mắt), trên chỗ bám của cơ … Xem tiếp

Huyệt Kỳ Môn

Kỳ Môn Tên Huyệt: Kỳ = chu kỳ. Trong cơ thể con người, 12 Kinh mạch bắt đầu từ huyệt Vân Môn (Phế 2), lưu chuyển và kết thúc ở huyệt Kỳ Môn. Vì huyệt nằm ở cuối chu kỳ, vì vậy, gọi là Kỳ Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Can Mộ. Xuất Xứ: Thương Hàn Luận. Đặc Tính: Huyệt thứ 14 của kinh Can. Huyệt Mộ của kinh Can. Huyệt hội với Âm Duy Mạch, túc Thái Âm và túc Quyết Âm. Nhận một mạch của kinh … Xem tiếp

Huyệt Khúc Trạch

Khúc Trạch Tên Huyệt: Huyệt nằm ở chỗ lõm (giống cái ao = trạch) ở nếp khủy cổ tay khi cong tay (khúc), vì vậy gọi là Khúc Trạch. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (Linh khu.2). Đặc Tính: Huyệt thứ 3 của kinh Tâm bào. Huyệt Hợp, thuộc hành Thủy. Vị Trí huyệt: Trên nếp gấp khớp khuỷ tay, chỗ lõm phía trong khuỷ tay, bờ trong gân cơ 2 đầu cánh tay. Giải Phẫu: Dưới da là bờ trong gân cơ 2 đầu cánh tay, cơ cánh tay trước, … Xem tiếp

Huyệt Trúc Tân

Mục lục Trúc Tân Tên Huyệt Trúc Tân: Đặc Tính Huyệt Trúc Tân: Vị Trí Huyệt Trúc Tân: Chủ Trị Huyệt Trúc Tân: Phối Huyệt: Cách châm Cứu Huyệt Trúc Tân: Tham Khảo: Trúc Tân Tên Huyệt Trúc Tân: Trúc = chắc chắn, ý chỉ ngôi nhà vững chắc. Tân = bắp chân. Huyệt ở ngay dưới chỗ cứng của bắp chân, có nhánh nối bắp chân với đầu gối, vì vậy, gọi là Trúc Tân (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chuyên Trường, Thoái Đổ, Trúc Tẩn. Xuất Xứ: … Xem tiếp