Bào chế PHÁC TIÊU Natrium sulfuricum

PHÁC TIÊU Tên khoa học: Natrium sulfuricum (Na2SO4.10H2O) Phác tiêu do các cơ sở hóa chất sản xuất, kết tinh màu trắng đục: có ngậm 10 phân tử nước, vị mặn hơi chua. Phác tiêu thiên nhiên có nhiều tạp chất, đen, nhiều chất bẩn. Thứ ẩm ướt, chảy, vụn nát là kém. Tính vị – quy kinh: Vị mặn, đắng, tính hàn. Vào 3 kinh vị, đại tràng, và tam tiêu. Tác dụng: Tiêu tích, tả nhiệt, nhuận táo; dùng làm thuốc xổ. Công dụng: Ruột và dạ dày … Xem tiếp

Bào chế TẾ TÂN Asarum sieboldii Miq.; Họ mộc thông (Aristolochiaceae)

TẾ TÂN Tên khoa học: Asarum sieboldii Miq.; Họ mộc thông (Aristolochiaceae) Bộ phận dùng: Rễ hay toàn cây. Rễ từng chùm, dài độ 10 -20cm, ngoài nâu nhợt, trong màu tráng, thơm, cay nồng là tốt. Thứ không thơm cay, cây có một lá và một đốt thì không dùng. Thành phần hóa học: Tinh dầu, acid hữu cơ, chất nhựa. Tính vị – quy kinh: Vị cay, tính ấm. Vào bốn kinh tâm, phế, can và thận. Tác dụng: Thông khiếu, trừ phong, tán hàn, hành thủy. Công … Xem tiếp

Bào chế TRẠCH TẢ Alisma plantago –aquatica L.; Họ trạch tả (Alismatalaceae)

TRẠCH TẢ Tên khoa học: Alisma plantago –aquatica L.;Họ trạch tả (Alismatalaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ (vẫn gọi là củ). Củ to tròn chắc, trong trắng hoặc hơi vàng, hơi xốp; không thối, mốc, mọt là tốt. Thành phần hóa học: Có albumin, tinh bột, tinh dầu và nhựa. Tính vị – quy kinh: Vị ngọt nhạt, tính hàn, độc. Vào hai kinh bàng quang và thận. Tác dụng: Lợi thấp nhiệt, tiết hỏa tà, lợi tiểu. Công dụng: Trị thủy thũng, lâm lậu, đi tả, đi lỵ. Liều … Xem tiếp

ẤU DẠI

ẤU DẠI Tên khoa học: Trapa incisa Sieb. et Zucc. thuộc họ ấu – Trapaceae. Tên đồng nghĩa: Trapa maximowiczii Korsh. var. tonkinensis Gagnep.; thuộc họ ấu – Trapaceae. Tên khác: Ấu dây. Mô tả: Cây thuỷ sinh có thân trong nước và lá chụm ở ngọn các nhánh, nổi sát dưới mặt nước; phiến lá hình tam giác, mép có răng to, gân phụ ba cặp, 1-2cm, hơi phù. Hoa trắng, cành hoa cao 1cm. Quả bế cao và rộng 1cm (không kể gai), có 4 sừng: 2 cái … Xem tiếp

BẠCH ĐẦU ÔNG

BẠCH ĐẦU ÔNG Tên khác: Nụ áo hoa tím, Bạc đầu nâu. Tên khoa học: Vernonia cinerea(L.) Less., thuộc họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo cao 20-80cm, rất đa dạng. Thân đứng có khía, có lông mềm rạp xuống. Lá hình dải, hình múi mác hay hình quả Trám, gần như nguyên hay có răng rõ, kích thước rất thay đổi. Cụm hoa là ngù ở ngọn, đôi lúc ở bên, gồm nhiều đầu. Lá bắc xếp thành 3 hàng. Mào lông màu trắng hay vàng nhạt, lông không … Xem tiếp

BẠI TƯỢNG LÔNG RÁP

BẠI TƯỢNG LÔNG RÁP Tên khác: Cỏ hồng ráp, Địa hoa thái. Tên khoa học: Patrinia hispidaBunge; thuộc họ Nữ lang (Valerianaceae). Mô tả: Cây thảo cao 1-2m, thân có lông cứng thô, lá có lông dày ở mặt dưới, lông thưa ở mặt trên, lá ở gốc có phiến hình bầu dục, mép khía răng không đều các lá trên thân xẻ lông chim, thành 3-11 thuỳ sâu có khía răng, những lá ở ngọn hình dải dài. Cụm hoa là xim rẽ đôi, rất thưa, lá bắc hẹp, … Xem tiếp

CÂY BÊN BAI

BÊN BAI Tên khoa học: Hunteria zeylanica (Retz.) Gard. ex Thwaites; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Tên đồng nghĩa: Camerariazeylanica Retz.; Hunteria corymbosa Roxb. Mô tả: Cây nhỡ hay gỗ nhỏ cao 3-5m có nhựa mủ trắng và gỗ vàng; nhánh có sẹo lá lồi lên. Lá thuôn, thuôn- ngọn giáo, nhọn mũi hay hơi có đuôi và tù ở đầu, nhọn ở gốc, bóng loáng ở mặt trên; cuống dài 1,5cm. Hoa trắng, rất thơm, thành xim ở ngọn dạng ngù. Quả do 2-1 quả mọng hình cầu, đường … Xem tiếp

BƠ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BƠ Tên khác: Lê dầu. Tên khoa học: Persea americana Mill.; thuộc họ Long não (Lauraceae). Tên đồng nghĩa: Laurus persea L.; Persea gratissima Gaertn.f. Mô tả: Cây gỗ cao tới 15m. Lá xoan, thuôn hay bầu dục, dài 6-25 cm, rộng 3,5-15cm, nhọn góc ngắn ở gốc, có mũi nhọn hay tù ngắn ở chóp. Cụm hoa thành chuỳ dày đặc. Hoa nhỏ, màu xanh lục hay vàng vàng; đài hơi có lông mịn. Quả mọng lớn, nạc, dạng quả lê, hình trứng hay hình cầu, màu lục hay … Xem tiếp

BÙNG CHÈ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

BÙNG CHÈ Tên khác: Mắm, Mắm gai, Cáp gai nhỏ. Tên khoa học: Capparis micracantha DC.; thuộc họ Màn màn (Capparaceae). Tên đồng nghĩa: Capparis odorata Blanco; Capparis roydsiaefolia Kurz; C. myrioneuraHall.f.; C. bariensis Pierre ex Gagnep.; C. donnaiensis Pierre ex Gagnep.; C. petelotii Merr. Mô tả: Cây nhỡ có gai cao 4-5m, với gai trải ra, thẳng, dài 2mm. Lá hình bầu dục, tù ở chóp, tận cùng bằng một mũi nhọn cứng và hình tam giác, dài 11-15cm, rộng 5,5-7cm. Hoa thành chùm ở nách hay ở ngọn, … Xem tiếp

CÀ DẠI HOA TÍM-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÀ DẠI HOA TÍM Tên khoa học: Solanum indicum L.; thuộc họ cà (Solanaceae). Tên đồng nghĩa: Solanum violaceum Ortega Mô tả: Cây nhỏ mọc đứng, cao 0,6-1m; thân và cành có lông tơ và lông hình sao và đều có gai uốn cong màu nâu nhạt. Lá mọc so le, chia thuỳ nông, mặt trên xanh sẫm, mặt dưới có lông như len màu trắng; hai mặt lá có gai rải rác ở gân. Hoa mọc thành chùm ở nách lá; tràng hoa lớn màu lam hay tím. Quả … Xem tiếp

CÂY CAM-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÁC LOẠI CAM

CAM Tên khác: Cam chanh. Tên khoa học: Citrus sinensis (L.) Osbeck; thuộc họ Cam (Rutaceae). Tên đồng nghĩa: C. aurantium L. var. dulcisL. Mô tả: Cây gỗ nhỏ có dáng khoẻ, đều; thân không gai hay có ít gai. Lá mọc so le, phiến lá dài, màu xanh đậm, hình trái xoan, dài 5-10cm, rộng 2,5-5cm, mép có răng thưa; cuống hơi có cánh, rộng 4-10mm. Chùm hoa ngắn ở nách lá, đơn độc hay nhóm 2-6 hoa thành chùm; đài hoa hình chén, không lông; cánh hoa trắng … Xem tiếp

CÁNH DIỀU-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CÁNH DIỀU Tên khác: Hắc lân nhiều tuyến. Tên khoa học: Melanolepis vitifolia (Kuntze) Gagnep.; thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên đồng nghĩa: M. multiglandulosa (Blinne) Reichb. F. et Zoll Mô tả: Cây nhỏ mọc, đứng, có lông nhiều màu vàng vàng. Thân cao 1-2m, thường không phân nhánh, đầy lông mềm hình sao, rồi hoá nhẵn. Lá mọc so le, có 3 thuỳ cạn hay sâu; gốc hình tim, nhẵn ở mặt trên, có lông rậm mềm ở mặt dưới, mỏng, dài 11cm, rộng 12cm; thuỳ giữa thường lớn … Xem tiếp

CAU CHUỘT BA VÌ-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CAU CHUỘT BA VÌ Tên khác: Cau chuột rừng, Cau dại, Cau bụi rừng. Tên khoa học: Pinanga baviensis Becc.; thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây mọc thành bụi thưa, cao 1-3m (-6m). Thân có nhiều vết sẹo của cuống lá đã rụng. Lá mọc tập trung ở ngọn. Hai lá chét ở đầu thường dính nhau như đuôi chim én. Cụm hoa buông thõng, hoa vàng nhạt. Quả thuôn đều, khi chín màu vàng. Mùa hoa quả tháng 8-11. Bộ phận dùng: Hạt, vỏ quả (Semen et Pericarpium … Xem tiếp

CHÀM MÈO-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÀM MÈO Tên khác: Chàm lá to, Phẩm rô, Chàm nhuộm, Mã lam, Thanh đại. Tên khoa học: Strobilanthes cusia (Nees) Kuntze.; thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Tên đồng nghĩa: Goldfussia cusia Nees; Strobilanthes cusia (Nees) Imlay; Baphicacanthus cusia (Nees) Bremek.; Strobilanthes flaccidifolius Nees Mô tả: Cây nhỏ lưu niên, cao 40-80cm (có khi đến 2m); thân nhẵn, phân nhánh nhiều, phình lên ở các mấu. Lá mọc đối, thường mềm ỉu, hình trái xoan hay bầu dục thon, dài 10-13cm, gân phụ 6-7 cặp, mép có răng hay khía … Xem tiếp

CHÈ LÔNG-CÔNG DỤNG CÁCH DÙNG-CÂY THUỐC NAM

CHÈ LÔNG Tên khác: Chè bông, Chè rừng, Chè đỏ ngọn. Tên khoa học: Aganosma acuminata (Roxb.) G. Don; thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Tên đồng nghĩa: Echites acuminata Roxb.; Echites marginata Roxb.; Aganosma marginata (Roxb.) G. Don Mô tả: Dây trườn, leo cao, to 3-4cm, không lông, có nhựa trắng. Lá lúc non đỏ, mỏng, không lông, gân phụ 10-12 cm cuống 5-10mm. Cụm hoa xim ở nách lá và ở ngọn; đài 3-5mm, ống tràng 5-7mm, các phiến màu trắng, nhọn 1-1,5cm; nhị không thò. Quả đại từng … Xem tiếp