Linh chi tác động đến sức khỏe như thế nào?

Tuy được xếp vào nhóm thuốc bổ thượng phẩm nhưng nấm linh chi không có chất đạm cần thiết cho cấu trúc của tế bào, không chứa chất cải thiện chức năng tiêu hóa, cũng không mang hoạt chất có tính an thần. Không phải chỉ đến khi Tần Thủy Hoàng phái ngự y Lư Sinh tìm thuốc trường sinh bất tử ở biển Đông thì linh chi mới có mặt trong lịch sử y học. Từ nhiều ngàn năm nay, linh chi chiếm vị trí cao nhất trong cổ … Xem tiếp

BẠCH CẬP

BẠCH CẬP (白及) Rhizoma Bletillae  Cây Bạch cập  Tên khác: Liên cập thảo Tên khoa học: Bletilla hyacinthina R. Br. = Bletilla striata (Thunb.) Reichb.f., họ Lan (Orchidaceae). Bộ phận dùng: Thân rễ chế biến, phơi hay sấy khô của cây Bạch cập (Bletilla hyacinthina R. Br. = Bletilla striata (Thunb.) Reichb.f.), họ Lan (Orchidaceae). Thu hái: Thu hoạch vào mùa hạ, mùa thu, đào lấy thân rễ, bỏ rễ con, rửa sạch đất cát, luộc hoặc đồ lên đến khi mặt cắt ngang thân rễ không còn … Xem tiếp

BỔ CỐT CHI

BỔ CỐT CHI (补骨脂) Semen Psoraleae  Vị thuốc Bổ cốt chi Tên khác: Bổ cốt chỉ, Hạt đậu miêu, Phá cố chỉ. Tên khoa học: Psoralea corylifolia L., họ Đậu (Fabaceae).   Mô tả: Quả hình thận, hơi dẹt, dài 3 – 5 mm, rộng 2 – 4 mm, dầy  khoảng 1,5 mm. Mặt ngoài màu đen, nâu đen hoặc nâu xám, có vết nhăn và vân hình mạng lưới nhỏ. Đỉnh tròn, tù, có núm nhỏ nhô lên; một bên mặt hơi lõm vào, có vết cuống quả ở … Xem tiếp

CẨU TÍCH

CẨU TÍCH (狗脊) Rhizoma Cibotii Vị thuốc Cẩu tích Tên khác: Kim Mao Cẩu Tích, Cu Ly, Nhung Nô, Xích Tiết. Tên khoa học: Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.), họ Kim mao (Dicksoniaceae). Nguồn gốc: Thân rễ đã cạo sạch lông, phơi hay sấy khô của cây Lông culi (Cibotium barometz J. Sm. = Dicksonia barometz L.), họ Kim mao (Dicksoniaceae). Mô tả: Cây: Cây có thân thường yếu, nhưng cũng có thể cao 2,5-3m. Lá lớn có cuống dài 1-2m, màu nâu nâu, ở phía gốc … Xem tiếp

Đừng để Viêt Nam thành nơi tiêu thụ phế phẩm đông dược!

Mặc dù, Bộ Y tế đã có nhiều văn bản chỉ đạo kiểm tra các cơ sở kinh doanh và khám – chữa bệnh bằng đông y. Tuy nhiên, nếu các cơ quan chức năng không triển khai quyết liệt thì thị trường dược liệu của Việt Nam sẽ trở thành nơi tiêu thụ thứ phẩm và phế phẩm của thị trường đông dược nước ngoài. Hơn 700 phòng khám y học cổ truyền bị xử phạt trong 1 năm: Những ngày cuối năm 2009, dư luận hết sức bất … Xem tiếp

Sản xuất Hesperidin từ vỏ cam phế thải tại Việt Nam

Hàng năm nước ta sản xuất và tiêu thụ hàng triệu tấn quả cây họ Cam như: cam, quýt, chanh, phật thủ, thanh yên, bưởi… Chỉ tính riêng sản lượng cam sản xuất tại các vùng trong cả nước đã đạt trên 600.000 tấn. Hiện nay ở nước ta ngoài một lượng nhỏ vỏ chanh được sử dụng để tách chiết tinh dầu chanh thì phần lớn vỏ của các loại quả cây họ này bị bỏ đi trở thành phế thải. Trong khi đó, trong vỏ quả cây họ … Xem tiếp

Asarum herb (Xixin)

Asarum herb (Xixin) Pharmaceutical Name: Herba asari cum Radice. Botanical Name: 1. Asarum hetrotropoides Fr. var. mandshuricum (Maxim.) Kitag. 2. A. sieboldii Miq. Common Name: Asarum herb, Wild ginger. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The entire plant is gathered in summer and dried in the shade. Properties & Taste: Pungent and warm. Meridians: Lung and kidney. Functions: 1. To dispel cold and stop pain; 2. To warm the lungs and resolve phlegm-damp; 3. To relieve nasal congestion. Indications & Combinations: 1. … Xem tiếp

Trại rắn Đồng Tâm – ở Tiền Giang

  Ở Tiền Giang, không ai là không biết đến trung tâm Nuôi trồng Nghiên cứu chế biến dược liệu quân khu 9, còn được gọi với cái tên trại rắn Đồng Tâm, từ lâu đã thu hút khách du lịch trong và ngoài nước đến tham quan và tìm hiểu. Từ thành phố Mỹ Tho, chỉ cần đi 9 cây số là du khách đã đến được với Đồng Tâm-một trung tâm nuôi rắn lớn ở đồng bằng sông Cửu Long. Nơi đây còn là một địa điểm đáng … Xem tiếp

Chinese green onion (Congbai)

Chinese green onion (Congbai) Pharmaceutical Name: Bulbus Allii Fistulosi Botanical Name: Allium fistulosum L. Common Name: Allium bulb, Wild scallion, Chinese green onion. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The fresh, white bulb is gathered in any season. Properties & Taste: Pungent and warm. Meridians: Lung and stomach Functions: 1. To release the exterior and cause sweating; 2. To disperse cold by invigorating yang-qi; 3. To alleviate toxins Indications & Combinations: 1. Initial stage of wind-cold exterior syndrome (the very early stage … Xem tiếp

Cuttlefish bone (Wuzeigu)

Cuttlefish bone (Wuzeigu) Pharmaceutical Name: Os Sepiae seu Sepiellae Zoological Name: 1. Sepiella maindroni de Rochebrune; 2. Sepia esculenta Hoyle Common Name: Cuttlefish bone, Cuttlebone Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The cuttlefish is caught from April to August. The bone is removed from the fish and dried for twenty-four hours. Properties & Taste: Salty, astringent and slightly warm. Meridians: Liver and kidney. Functions: 1. To astringe and stop bleeding; 2. To control the essence and relieve leukorrhea; 3. To restrain hyperacidity … Xem tiếp

BỒ BỒ Herba Adenosmatis indiani

BỒ BỒ Herba Adenosmatis indiani Thân, cành mang lá và hoa đã phơi khô của cây bồ bồ (Adenosma indianum (Lour.) Merr.) họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Thân hình trụ tròn (đôi khi có thiết diện hơi vuông), màu nâu nhạt, có lông (dài và thưa hơn so với nhân trần). Lá mọc đối, nhăn nheo, hình trứng thuôn, đầu lá nhọn, gốc lá tròn. Mặt trên lá màu nâu thẫm, có nhiều lông, mặt dưới lá màu lục ít lông hơn. Mép lá khía răng cưa nhọn. … Xem tiếp

CƠM CHÁY (Lá)-Folium Sambuci javanicae

CƠM CHÁY (Lá) Folium Sambuci javanicae Lá chét phơi hay sấy khô của cây Cơm cháy (Sambucus javanica Blume), họ Cơm cháy (Sambucaceae). Mô tả Lá khô nhăn nheo, có mùi đặc biệt, dài 9 – 10cm, rộng  3 – 4 cm, hình trứng nhọn, mép lá xẻ răng cưa, mặt trên mầu lục sẫm, mặt dưới mầu lục nhạt. Gân lá hình lông chim, có 9 – 12 đôi gân phụ, nổi rõ ở mặt dưới. Vi phẫu Gân lá : Gân lá lồi lên ở cả mặt trên … Xem tiếp

Dog testis (Huanggoushen)-Canis familiaris

Dog testis (Huanggoushen) Pharmaceutical Name: Testis et Penis Canis familiaris Zoological Name: Canis familiaris L. Common Name: Dog testis Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The penis or testis can be obtained at any time. After removing the fat, the testis is dried in the shade. Properties & Taste: Salty and warm. Meridian: Kidney. Functions: To tonify the kidneys and strengthen yang. Indications & Combinations: Deficiency of kidney yang manifested as impotence, aversion to cold and cold extremities. Dog testis (Huanggoushen) is … Xem tiếp

GẤC (Hạt)-Mộc miết tử-Momordica cochinchinensis

GẤC (Hạt) Semen Momordicae cochinchinensis Mộc miết tử Hạt đã bóc áo hạt, phơi hay sấy khô, lấy từ quả chín của cây Gấc [Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng.], họ Bí (Cucurbitaceae). Mô tả Hạt gần tròn, dẹt, giữa hơi phồng lên, đường kính 2- 4 cm, dày 0,5 cm. Vỏ hạt cứng màu nâu đen, mép có răng tù và rộng. Phía trong vỏ cứng có màng mỏng như nhung, màu lục xám, trên mặt có những vết dài nhỏ màu nâu. Hai lá mầm màu trắng ngà ép vào … Xem tiếp

KÉ ĐẦU NGỰA (Quả)-Thương nhĩ tử-Xanthium strumarium

KÉ ĐẦU NGỰA (Quả) Fructus Xanthii strumarii Thương nhĩ tử Quả già đã phơi hoặc sấy khô của cây Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Quả hình trứng hay hình thoi, dài 1,2 – 1,7 cm, đường kính 0,5 – 0,8 cm. Mặt ngoài màu xám vàng hay xám nâu, có nhiều gai hình móc câu dài 0,2 – 0,3 cm, đầu dưới có sẹo của cuống quả. Vỏ quả rất cứng và dai. Cắt ngang thấy có hai ngăn, mỗi ngăn chứa một quả … Xem tiếp