Cellulose

Cellulose             Cellulose là thành phần chính của tế bào thực vật. Trong gỗ chứa khoảng 5% cellulose; sợi bông vải 97-98%; sợi lanh, sợi gai 81-90%, sợi đay 75%, thân cây họ Cói, họ Lúa 30-40%.             Cellulose cũng là một glucosan như tinh bột, phân tử gồm các đơn vị glucose nhưng khác tinh bột ở chỗ dây nối  giũa  các đơn vị glucose  là β 1->4. Khi thuỷ phân không hoàn toàn  thì trong sản phẩm thuỷ  phân có cellotetraose, cellotriose, cellobiose và khi thuỷ phân hoàn  toàn thì … Xem tiếp

SAPONIN TRITERPENOID TETRACYCLIC

2 – Saponin triterpenoid tetracyclic: có 3 nhóm chính: dammaran, lanostan, cucurbit a – Nhóm dammaran an. Phần đường nối vào OH ở cabon số 3 hoặc có khi thêm 1 mạch nữa nối vào OH ở mạch nhánh. (V): Đại diện là các saponin của nhân sâm. Phần aglycon gồm 4 vòng và một mạch nhánh. Khi tác dụng bởi acid thì mạch nhánh đóng vòng tạo thành vòng tetrahydropyran. Bằng các phương pháp đặc biệt để cắt phần đường, người ta đã thu được các genin thật. Hai … Xem tiếp

TÁO NHÂN-Ziziphus mauritiana

TÁO NHÂN Semen Ziziphi Dược liệu là hạt già phơi hoặc sấy khô của cây táo ta – Ziziphus mauritiana Lamk. (=Z.jujuba Lam.), họ Táo ta – Rhamnaceae. Hạt táo đã được ghi vào Dược điển Việt Nam. Trung Quốc dùng hạt của cây Z.jujuba Mill. hoặc Z.vulgaris var. spinosus. Đặc điểm thực vật Cây nhỡ cao 2-4 m có gai, cành nhiều. Lá hình trứng, mặt trên màu xanh lục, mặt dưới có lông trắng, có 3 gân dọc lồi lên rõ. Hoa màu vàng xanh, mọc thành xim … Xem tiếp

Định lượng tanin bằng phương pháp đo màu với thuốc thử Folin

Phương pháp đo màu với thuốc thử Folin.             Thuốc thử là dung dịch acid phosphowolframic (10g natri wolframat đun 3 giờ với 8ml H3PO4 85% + 15ml nước, gạn lấy dung dịch).             Dịch chiết nước cho tác dụng với thuốc thử trên trong môi trường kiềm natri carbonat. Sau đó xác định mật độ quang của dung dịch màu xanh tạo thành sau 120 giây. Để loại trừ sai số thừa do những chất không phải tanin, người ta tiến hành 2 mẫu: một mẫu thì loại tanin … Xem tiếp

Định nghĩa và phân loại lipid

1. Định nghĩa và phân loại Lipid hay chất béo là sản phẩm tự nhiên có trong động vật và thực vật, có thành phần cấu tạo khác nhau, thường là este của acid béo với các alcol, có tính chất chung là không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ehter, cloroform v.v… không bay hơi ở nhiệt độ thường và có độ nhớt cao. Dựa vào thành phần alcol có thể xếp lipid thành các nhóm sau:          * Alcol là glycerol hay … Xem tiếp

GỪNG-Zingiber officinale

GỪNG Tên khoa học: Zingiber officinale Rosc. Họ Gừng – Zingiberaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo, sống lâu năm, cao 0,6 – 1m. Lá mọc so le không cuống, hình mác dài, có mùi thơm. Trục hoa xuất phát từ gốc, dài khoảng 20 cm. Hoa màu vàng. Thân rễ mập, phồng lên thành củ. Gừng được trồng ở Việt Nam và ở nhiều nước trên thế giới: Các nước Đông Nam Á, Trung Quốc, Ấn Độ và Úc. Trồng trọt và thu hoạch Gừng được … Xem tiếp

Hồi núi – Illicium griffithii Hook. et. Thom.

19. Hồi núi – Illicium griffithii Hook. et. Thom. Họ Hồi – Illiciaceae – Quả có chứa tinh dầu (1,5%) Thành phần chính là safrol (77,5%). – Lá có chứa tinh dầu ( 3% Thành phần chính của tinh dầu là safrol (Lạng Sơn, Nghệ An), hoặc safrol và methyl eugenol (Lạng Sơn, loại cuống hoa dài), hoặc linalol và safrol (Ninh Bình). – Rễ có chứa tinh dầu. Thành phần chính của tinh dầu là safrol (70%). Ngoài ra lá và quả một số loài hồi núi ở Việt … Xem tiếp

MORINDA CITRIFOLIA L.-nhàu núi

MORINDA CITRIFOLIA L. (Có tên là nhàu hay nhàu núi)             Cây nhỏ nhẵn. Lá mọc đối, mặt trên láng bóng hình bầu dục, có mũi ngắn ở đầu, hình nêm ở gốc, dài 12 – 30cm rộng 6 – 15cm. Lá kèm gần tròn hay thuôn, nguyên hay chẻ 2 – 3 thùy ở đỉnh. Hoa màu trắng, tập hợp thành hình đầu ở nách lá, đường kính 2 – 4cm. Cây có hoa vào tháng 1 – 2. Qủa hình trứng dài 2,5 – 4cm, qủa kép do … Xem tiếp

Định lượng flavonoid

V. Định lượng. Phương pháp cân: Chỉ ứng dụng khi nguyên liệu giàu flavonoid và dịch chiết ít tạp chất ví dụ định lượng rutin trong hoa hòe. Các bước định lượng gồm: a) Loại tạp bằng HCl 0,5% b) Chiết bằng cồn 96o c) Thuỷ phân bằng H2SO4 d) Lọc lấy quercetin, sấy cân rồi suy ra hàm lượng rutin. Phương pháp đo phổ tử ngoại. Dùng phổ từ ngoại, dựa vào độ hấp thu phân tử e hoặc độ hấp thu  E1%1cm ở một l và dung môi … Xem tiếp

Định nghĩa tinh dầu

1. Định nghĩa Tinh dầu là một hỗn hợp của nhiều thành phần, thường có mùi thơm, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ, bay hơi được ở nhiệt độ thường và có thể điều chế từ thảo mộc bằng phương pháp cất kéo hơi nước.  https://hoibacsy.vn

Moutan bark (Mudanpi)-Paeonia suffruticosa Andr

Moutan bark (Mudanpi) Pharmaceutical Name: Cortex Moutan Botanical Name: Paeonia suffruticosa Andr. Common Name: Moutan bark, Tree peony bark Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug and gathered in autumn. After the fibrous roots have been removed, the roots are dried in the sun. Properties & Taste: Bitter, pungent and slightly cold Meridians: Heart, liver and kidney Functions: 1. To clear heat and cool blood; 2. To invigorate blood and resolve blood stagnation Indications & Combinations: 1. Febrile disease … Xem tiếp

THÔNG THIÊN-Thevetia peruviana ( Pers.) K. Schum. = Thevetia neriifolia Juss. Thuộc họ Trúc Đào- Apocynaceae.

THÔNG THIÊN Semen Thevetiae Đặc điểm thực vật Dược liệu dùng là hạt của cây thông thiên – Thevetia peruviana ( Pers.) K. Schum. = Thevetia neriifolia Juss. Thuộc họ Trúc Đào- Apocynaceae. Cây cao từ 3-4m, cành dài mềm màu trắng xám. Lá mọc so le, màu xanh nhạt, mặt trên của lá bóng, hình mũi mác hẹp. Hoa màu vàng tươi đẹp, tiền khai hoa vặn. Quả hạch hình bán cầu đường kính 3-4cm hơi dẹt phía trên và phía dưới, có một sống nhô lên chia đôi … Xem tiếp

A GIAO-Colla Corii Asini-Equus asinus L.

A GIAO Colla Corii Asini Chất keo nấu bằng da con Lừa (Equus asinus L.), họ Ngựa (Equidae). Mô tả Miếng keo hình chữ nhật hay hình vuông, dẹt, trong, bóng, màu nâu đen, chất cứng giòn. Mặt gẫy óng ánh, mùi nhẹ, vị hơi ngọt. Độ ẩm Cân chính xác 1 g A giao, hoà tan trong 2 ml nước nóng, bốc hơi trên cách thuỷ đến khô, giữ cho lớp keo không dày quá 2 – 3 mm, tiếp tục tiến hành xác định   Tro toàn phần … Xem tiếp

VỎ QUẢ LỰU-Pericarpium Granati-Thạch lựu bì (Punica granatum L.)

VỎ QUẢ LỰU Pericarpium Granati Thạch lựu bì Vỏ quả phơi hay sấy khô của cây Lựu (Punica granatumL.), họ Lựu (Punicaceae). Mô tả Vỏ hình phiến hoặc hình quả bầu không đều, lớn nhỏ không đồng nhất, dày 1,5 – 3 mm. Mặt ngoài màu nâu đỏ, màu vàng nâu hoặc màu nâu tối, hơi sáng bóng, thô, có nhiều núm nhô lên, đôi khi có đài không rụng hình ống nhô lên và cuống quả ngắn, thô hoặc vết cuống quả. Mặt trong màu vàng hoặc màu nâu … Xem tiếp