Bí mật của loài hoa chuông tím

Mao địa hoàng đã đi vào y học trong điều trị tim mạch ở một vị trí khá trung tâm. Nhưng đáng tiếc là bên cạnh khả năng cứu người tức thì, nó cũng có thể giết người chỉ trong khoảnh khắc…. Tại sao cây đi vào y học?. Cây mao địa hoàng là một loài cây mọc thành những lùm cây nhỏ cao chỉ khoảng 50cm. Ngọn cây có thể dài gấp 3 lần so với thân gốc và nảy ra những nụ hoa chuông màu tím rất đẹp. … Xem tiếp

Trồng thành công sâm Ngọc LInh trên Tam Đảo

Viện Dược liệu (Bộ Y tế) đã trồng thành công cây sâm Ngọc Linh quý trên vùng núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc), không chỉ giúp bảo tồn được nguồn gen mà còn phát triển sâm Ngọc Linh thành cây trồng kinh tế. Tiến sĩ Nguyễn Văn Thuận, Phó Viện trưởng Viện Dược liệu cho biết trước kia, sâm Ngọc Linh chỉ được tìm thấy tại các huyện miền núi Ngọc Linh thuộc huyện Đăk Tô (Kon Tum), huyện Trà My (Quảng Nam). Đây là một sản phẩm thảo mộc cực … Xem tiếp

Apricot seed (Xingren)

Apricot seed (Xingren) Pharmaceutical Name: Semen Armeniacae. Botanical Name: 1. Prunus armeniaca L. var. ansu maxim.; 2. Prunus mandshurica (Maxim.) Koehne; 3. Prunus sibirica L. Common Name: Apricot seed, Bitter apricot seed or kernel. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The seeds are collected after the apricot ripens in summer. They are then dried in the sun and pounded into pieces. Properties & Taste: Bitter, slightly warm and slightly toxic. Meridians: Lung and large intestine. Functions: 1. To stop cough and relieve … Xem tiếp

Burreed tuber (Sanleng)

Burreed tuber (Sanleng) Pharmaceutical Name: Rhizoma Sparganii Botanical Name: Sparganium stoloniferum Buch.-Ham. Common Name: Burreed tuber, Sparganium, Scirpus. Source of Earliest Record: Bencao Shiyi. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in winter or spring. After the fibrous roots have been removed, the rhizomes are dried in the sun. Properties & Taste: Bitter and neutral. Meridians: Liver and spleen. Functions: 1. To invigorate blood and move stagnation; 2. To promote qi circulation and stop pain Indications & Combinations: 1. Qi and blood stagnation manifested as amenorrhea, … Xem tiếp

Phát hiện chất mới từ cây lược vàng

Trong khi phân lập các hợp chất sterol, flavonoid, coumarin từ cây lược vàng ở tỉnh Quảng Nam, nhóm các nhà nghiên cứu tại Đại học Đà Nẵng đã phân lập được một hợp chất hóa học mới có tên calliceramide. Cây lược vàng là cây cảnh di thực từ Nga sang nước ta và được sử dụng theo kinh nghiệm dân gian để điều trị rất nhiều bệnh (mụn nhọt, dị ứng, đau họng…), dù chưa có công trình nào công bố đầy đủ về thành phần hóa học … Xem tiếp

Coriander (Husui)

Coriander (Husui) Pharmaceutical Name: Herba Coriandri Botanical Name: Coriandrom saticum L. Common Name: Coriander Source of Earliest Record: Jiayou Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The entire plant is gathered in August, dried in the sun and cut into pieces. Properties & Taste: Pungent and warm Meridians: Lung and stomach Functions: To promote sweating and bring the rash to the surface. Indications & Combinations: Early stage of measles due to attack of wind and cold manifested as fever, no sweating and measles without a rash. Coriander (Husui) is … Xem tiếp

BẠC HÀ Herba Menthae

BẠc hà Herba Menthae Bộ phận trên mặt đất, thu hái vào thời kỳ vừa ra hoa, phơi trong râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Bạc hà (Mentha arvensis L.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Thân có thiết diện vuông, nhẹ, xốp, dài khoảng 20 – 40 cm, đường kính khoảng 0,15 – 0.30 cm. Thân chia đốt, khoảng cách giữa các mấu khoảng 3 – 7 cm, màu nâu tím hoặc xanh xám, có nhiều lông hoặc gần như không có lông. Mặt cắt ngang … Xem tiếp

CỎ NGỌT (Lá)-Folium Steviae rebaudianae

CỎ NGỌT (Lá) Folium Steviae rebaudianae Lá thu hái ở những cây sắp ra hoa phơi hay sấy khô của cây Cỏ ngọt (Stevia rebaudiana (Bertoni) Hemsley, họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá hình trái xoan hẹp hay hình trứng ngược, màu xanh lục vàng, dài từ 2,5 – 6,0 cm; rộng 1,0 – 1,8 cm. Hai mặt đều có lông mịn, mép lá khía răng cưa. Mặt trên lá có 3 gân nổi rõ cùng xuất phát từ cuống lá; gân phụ phân nhánh. Vị rất ngọt. Vi phẫu … Xem tiếp

Dalbergia wood (Jiangxiang)-Dalbergia odorifera

Dalbergia wood (Jiangxiang) Pharmaceutical Name: Lignum Dalbergiae Odoriferae Botanical Name: Dalbergia odorifera T. Chen Common Name: Dalbergia wood Source of Earliest Record: Haiyao Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The heart wood of dalbergia odorifera is sawed into small pieces, then dried in the shade. Properties & Taste: Pungent and warm Meridians: Heart and liver Functions: 1. To invigorate blood and remove stagnation; 2. To stop bleeding and pain; 3. To conduct qi downward and resolve turbid dampness Indications & Combinations: 1. Qi and blood stagnation manifested as … Xem tiếp

ĐỖ TRỌNG (Vỏ Thân)-Eucommia ulmoides

ĐỖ TRỌNG (Vỏ Thân) Cortex Eucommiae Vỏ thân đã phơi hay sấy khô của cây Đỗ trọng (Eucommia ulmoides Oliv.), họ Đỗ trọng (Eucommiaceae). Mô tả Dược liệu là những miếng vỏ phẳng hoặc hai bên mép hơi cong vào, to nhỏ không đều, dày 0,2-0,5 cm, màu xám tro. Mặt ngoài sần sùi, có nhiều nếp nhăn dọc và vết tích của cành con. Mặt trong vỏ màu sẫm, trơn, chất giòn, dễ bẻ gẫy, mặt bẻ có nhiều sợi màu trắng ánh bạc, có tính đàn hồi như … Xem tiếp

HƯƠNG NHU TÍA-É tía-Ocimum tenuiflorum

Hương nhu tía Herba Ocimi  sancti É tía Đoạn đầu cành có hoặc không có hoa được phơi trong bóng râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Hương nhu tía (Ocimum tenuiflorum  L.), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả Đoạn đầu thân và cành có thiết diện vuông, mặt ngoài màu nâu tím, có nhiều lông. Lá mọc đối chéo chữ thập, cuống dài 1 – 2 cm. Phiến lá hình trứng, đầu thuôn nhọn, dài 2 – 4 cm, rộng 1,5 – 3,5 cm, mép có răng … Xem tiếp

KIM NGÂN (Hoa)-Lonicera japonica

KIM NGÂN (Hoa) Flos Lonicerae Nụ hoa có lẫn một số hoa phơi hay sấy khô của cây Kim ngân (Lonicera japonica Thunb.) và một số loài khác cùng chi như L. dasystyla Rehd.; L. confusa DC. và L. cambodiana Pierre, họ Kim ngân (Caprifoliaceae). Mô tả Nụ hoa hình ống hơi cong queo, dài 1 – 5 cm, đầu to, đường kính khoảng 0,2 – 0,5 cm. Mặt ngoài màu vàng đến nâu, phủ đầy lông ngắn. Phía dưới ống tràng có 5 lá đài nhỏ, màu lục. Bóp … Xem tiếp

MUỒNG TRÂU-Cassia alata

MUỒNG TRÂU Folium Senna alatae Lá chét phơi hay sấy khô của cây Muồng trâu (Senna alata (L.) Roxb. = Cassia alata L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Lá kép lông chim, dài 30 – 40 cm, gồm 8-12 đôi lá chét hình trứng hoặc hình bầu dục tròn ở hai đầu, lá chét dài 5 – 13 cm, rộng 2,5 – 7 cm, to dần về phía ngọn. Cuống ngắn hơi phình to ở gốc. Gân lá hình lông chim. Mặt trên lá màu xanh đậm, mặt dưới lá … Xem tiếp

NHÂN TRẦN TÍA-Nhân trần Tây Ninh-Adenosma bracteosum

NHÂN TRẦN TÍA Herba Adenosmatis bracteosi Thân, cành mang lá và hoa đã phơi hay sấy khô của cây Nhân trần tía (còn gọi là Nhân trần Tây Ninh) (Adenosma bracteosum Bonati), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Thân mảnh có 4 cánh ở 4 góc, nhẵn, màu tía. Lá thuôn dài 2 – 4 cm, rộng 0,6 – 0,9 cm mép lá có răng cưa, đầu lá nhọn. Lá mỏng thường cuộn lại và dễ rụng. Cụm hoa chùm, đặc, dài 1,5 – 5 cm. Cánh hoa màu … Xem tiếp

Glehnia root (Shashen)-Glehnia littoralis

Glehnia root (Shashen) Pharmaceutical Name: Radix Glehniae Botanical Name: 1. Glehnia littoralis Fr. Sehmidt ex Miq; 2. Adenophora tetraphylla (Thunb.) Fisch Common Name: Glehnia root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in summer or autumn. After the fibrous roots have been removed, the roots are washed in boiled water and the bark peeled off. Then the roots are soaked again before being cut into pieces or slices. Properties & Taste: Sweet and slightly cold. Meridians: Lung and stomach. … Xem tiếp