CHI TỬ BÌ-công dụng cách dùng-cây thuốc nam

CHI TỬ BÌ Tên khác: Chi tử bì, Cườm đỏ, I tọa đông. Tên khoa học: ltoa orientalis Hemsl.; thuộc họ Bồ quân (Flacourtiaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn, cao đến 20m; nhánh to, có lỗ bì trên màu nâu đỏ. Lá mọc so le, có phiến hình bầu dục to, dài 15-30cm, rộng 8-15cm, mép có răng, mặt dưới không lông; gân phụ 12-20 cặp; cuống dài 3-6cm, có lông mịn. Quả to, dài 4-5cm (tới 9cm), mở thành những mảnh mỏng; hạt nhiều, dẹp, có cánh. Ra hoa … Xem tiếp

Cỏ bướm tím, Cúc tím-Torenia violacea-cây thuốc chữa kinh nguyệt không đều

CỎ BƯỚM TÍM Tên khác: Cúc tím. Tên khoa học: Torenia violacea (Azaola ex Blanco) Pennell; thuộc họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae). Tên đồng nghĩa: Mimulus violaceus Azaola ex Blanco, Torenia peduncularis Benth., Torenia peduncularis Benth. var. harmandiiBonati, Torenia edentula Griff. ex Benth.; Mô tả: Cây thảo hằng năm, mọc bò hay đứng, cao đến 40cm, thân mềm, nhẵn. Lá mọc đối, có cuống dài, phiến dài xoan, dài 1,5-4cm, gốc tròn hay cắt ngang, mép có răng, gân phụ 3-4 cặp mặt trên có lông thưa, mặt dưới có … Xem tiếp

CỎ ĐẦU RÌU HOA NÁCH-Bích trai nách-Cyanotis axillaris-cây thuốc trị viêm màng nhĩ và dùng đắp ngoài trị cổ trướng

CỎ ĐẦU RÌU HOA NÁCH Tên khác: Bích trai nách. Tên khoa học: Cyanotis axillaris (L.) D.Don ex Sweet; thuộc họ Thài lài (Commelinaceae). Mô tả: Cây thảo 15-50cm, thân rộng 4-6mm; có ít lông. Lá không cuống, dài 4-7cm, rộng 0,9cm, có lông ở bẹ ngắn. Xim ngắn ở nách lá, mang 2-3 hoa màu lam, lam dợt hay đỏ; 3 lá đài cao 2mm, 3 cánh lá cao 8-9mm; 6 nhị với chỉ nhị có lông tím. Quả nang 3-6mm. Ra hoa tháng 11. Bộ phận dùng:Toàn cây … Xem tiếp

Nhầm lẫn tai hại các dược liệu mang tên linh chi

Trên lâm sàng, nấm linh chi được dùng rất rộng rãi trong các trường hợp đau đầu, mất ngủ, thần kinh suy nhược, tăng huyết áp, cholesterol máu cao, mỡ máu cao, viêm gan mạn tính, viêm phế quản mạn tính, bệnh xơ vữa động mạch vành, bệnh suy giảm miễn dịch, suy giảm trí nhớ; đặc biệt linh chi còn là dược liệu có tác dụng làm tăng tuổi thọ của con người, vì vậy linh chi còn có tên là nấm trường thọ. Nhưng rất nhiều người thường … Xem tiếp

Biệt dược từ cây thông đỏ: cửa đã mở

Hai mươi năm nay, giới y học trong nước ngóng đợi sự mầu nhiệm của dược chất taxol lấy từ cây thông đỏ Lâm Đồng. Nay đã hé mở những tín hiệu tốt lành đầu tiên. Vườn dược liệu của Trung tâm Nghiên cứu và chế biến cây thuốc Đà Lạt – Ảnh: Nguyễn Hàng Tình Cùng thời điểm này, bốn năm trước, tôi ngược núi Voi ở cao nguyên Lang Bian (Lâm Đồng) chứng kiến quần thể những cây thông đỏ cổ thụ cuối cùng bị người ta hạ … Xem tiếp

BA GẠC

BA GẠC Cortex et Radix Rauvolfiae Cây Ba gạc : Rauvolfia verticillata Tên khác: La phu mộc Tên khoa học: Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill. = R. chinensis Hemsl. (Ba gạc); R. vomitoria Afz. (Ba gạc bốn lá); R. cambodiana Pierre (Ba gạc lá to); R. canescens L. (Ba gạc Cuba); R. serpentina (L.) Benth. ex Kurz. (Ba gạc Ấn Độ), họ Trúc đào (Apocynaceae). Những loài này mọc hoang hoặc được đưa từ các nước khác về trồng ở nước ta. Mô tả: Cây nhỏ, cao 1-1,5m. Thân nhẵn, có … Xem tiếp

BINH LANG

BINH LANG (槟榔) Semen Arecae Hạt cau Tên khác: Hạt cau Tên khoa học: (Areca catechu L.), họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây cau là một cây sống lâu năm, thân mọc thẳng, cao độ 15 – 20m, đường kính 10 – 15cm, thân tròn, không chia cành, không có lá, có nhiều đốt do vết lá cũ rụng, chỉ ở ngọn mới có một chùm lá to, rộng, xẻ lông chim. Lá có bẹ to. Hoa tự mọc thành buồng, ngoài có mo bao bọc, hoa đực ở trên, … Xem tiếp

CÁT CÁNH

CÁT CÁNH (桔梗) Radix Platycodi Cây Cát cánh Tên khoa học: Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC.), họ  Hoa chuông (Campanulaceae). Mô tả: Cây: Cây thảo sống dai. Thân cao 50-80 cm. Lá gần như không cuống mọc đối hoặc vòng 3-4 chiếc, phiến lá hình trứng dài 3-6 cm rộng 1-2,5 cm, mép có răng cưa to. Lá phía ngọn nhỏ, có khi mọc so le. Hoa mọc riêng lẻ hoặc thành chùm thưa. Đài màu xanh hình chuông rộng. Tràng hình chuông màu lơ nhạt. Quả hình trứng ngược … Xem tiếp

RAU SAM

RAU SAM Herba portulaxae Oleracere. Tên khác: Mã xỉ hiện (馬齒莧), phjắc bỉa, slổm ca (Tày). Tên khoa học: Portulaca oleracca Lin, họ Rau sam (Portulacaceae). Mô tả: Rau sam có thân mọng nước, có nhiều cành nhẵn, màu đỏ nhạt, dài 10 – 30cm. Lá hình bầu dục, không cuống. Quả nang hình cầu, chứa nhiều hạt đen bóng. Rau Sam mọc hoang ở các nơi ẩm ướt. Rau sam có hoa màu vàng, 5 phần như thông thường và đường kính tới 0,6 cm. Các hoa bắt đầu … Xem tiếp

Phân biệt nhân sâm thật, giả thế nào?

Nhân sâm là loại thuốc có tác dụng đại bổ nguyên khí, bổ tỳ, ích phế, sinh tân, chỉ khát, an thần, tăng trí. Chủ trị các chứng hư dục thoát, mạch vi dục tuyệt, tỳ khí, phế khí hư nhược, tân dịch tổn thương, chứng tiêu khát, khí huyết hư nhược, thần chí rối loạn, dương nuy (liệt dương). Là vị thuốc được ghi đầu tiên trong sách “Bản Kinh”. Trong Đông y, duy nhất chỉ mỗi nhân sâm là có khả năng hình thành phương thuốc độc vị, … Xem tiếp

Antelope's horn (Lingyangjiao)

Antelope’s horn (Lingyangjiao) Pharmaceutical Name: Cornus Saigae Tataricae. Zoological Name: Saiga tatarica L. Common Name: Antelope’s horn. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The antelope’s horn is sawn off in autumn and ground into powder or cut into very thin slices. Properties & Taste: Salty and cold. Meridians: Liver and heart. Functions: 1. To pacify the liver and subdue endogenous wind; 2. To clear liver fire and brighten the eyes; 3. To clear heat and release toxins. Indications & Combinations: 1. Endogenous … Xem tiếp

Burnet root (Diyu)

Burnet root (Diyu) Pharmaceutical Name: Radix Sanguisorbae Botanical Name: Sanguisorba officinalis L. Common Name: Sanguisorba root, Burnet root. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in spring or autumn. After the fibrous roots have been removed, the roots are then cleaned, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Bitter, sour and slightly cold Meridians: Liver, stomach and large intestine Functions: 1. To cool blood and stop bleeding; 2. To dispel toxins and promote healing of … Xem tiếp

Từ flavonoid đến vitamin P

Năm 1936, Szent Gyorgy, dược sĩ người Hungari tách từ ớt và quả chanh một chất cùng với vitamin C có tác dụng chữa được chứng chảy máu mao mạch, củng cố thành mạch, ông gọi là vitamin C2 hoặc vitamin P (P là chữ đầu của từ tiếng Pháp perméabilité – có nghĩa là tính thấm). Flavonoid có nhiều trong Hoa hòe. Về sau người ta thấy trong giới thực vật có nhiều hợp chất thứ sinh có đặc tính tương tự vitamin P và đặt cho chúng một … Xem tiếp

Cordyceps (Dongchongxiacao)

Cordyceps (Dongchongxiacao) Pharmaceutical Name: Cordyceps Botanical Name: Cordyceps sinensis (Berk.) Sacc Common Name: Cordyceps, Chinese caterpillar fungus Source of Earliest Record: Bencao Congxin Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The fungus and the carcass of the larvae of various insects are collected in the period of the Summer Solstice (tenth solar term). They are cleaned and dried in the sun or baked. Properties & Taste: Sweet and warm. Meridians: Kidney and lung Functions: 1. To tonify lungs and kidneys; 2. To stop bleeding; 3. To resolve phlegm Indications & … Xem tiếp

BẠCH TRUẬT Rhizoma Atractylodis macrocephalae

BẠCH  TRUẬT Rhizoma Atractylodis  macrocephalae Thân rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch truật (Atractylodes macrocephala Koidz.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Thân rễ to (quen gọi là củ) có hình dạng thay đổi, hình chuỳ có nhiều mấu phình ra, phía trên thót nhỏ lại, hoặc từng khúc mập, nạc, dài 5-10 cm, đường kính 2-5 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hoặc xám, có nhiều mấu, có vân hình hoa cúc, có nhiều nếp nhăn dọc. Chất cứng khó bẻ gẫy, mặt cắt không phẳng, có màu … Xem tiếp