Phát triển dược liệu và thuốc quốc gia

Ngày 30/5, tại Bình Dương, Bộ Y tế tổ chức hội nghị phát triển dược liệu và sản phẩm thuốc quốc gia. Dự và chủ trì hội nghị có Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân, Bộ trưởng Y tế Nguyễn Quốc Triệu. Theo báo cáo của Bộ Y tế, cả nước có khoảng 3.948 loại thực vật và nấm lớn có công dụng làm thuốc, trong đó có hàng chục loại có giá trị chữa bệnh cao. Cả nước có 300 cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu, mười … Xem tiếp

Cẩn trọng khi dùng ấu tẩu

Củ ấu tẩu có độc nhưng qua kinh nghiệm chế biến khéo léo của người dân Tây Bắc đã trở thành nguyên liệu của món cháo rất ngon và có ích cho sức khỏe. Khi du lịch ở các tỉnh vùng Tây Bắc như Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Lai Châu…, bạn thường được giới thiệu có món cháo đặc sản ấu tẩu ăn vào có lợi cho sức khỏe. Ở các chợ của vùng này, củ ấu tẩu cũng được bán để ai có nhu cầu … Xem tiếp

Mật nhân có phải là thần dược?

Thời gian gần đây, thông tin về khả năng chữa bách bệnh của cây mật nhân (cây bách bệnh) xuất hiện ngày càng nhiều trên các trang mạng Internet khiến nhiều người không tiếc tiền của, công sức để vào tận rừng sâu núi hiểm để tìm cây mật nhân. Nhưng sự thật có phải như vậy? Mật nhân có đúng là thần dược chữa bách bệnh? Đổ xô đi tìm thần dược? Người dân các huyện miền núi ở Phú Yên, Gia Lai, Bình Định, Quảng Nam thời gian … Xem tiếp

Stevia khởi phát cạnh tranh giữa Pepsi và Coca

Cây Stevia rebaudiana (Cỏ ngọt) được sử dụng ở Paraguay từ nhiều thế kỷ qua đang là tâm điểm cuộc chiến sắp tới giữa Pepsi và Coca khi cả hai đều đặt cược vào chiết xuất của nó để thúc đẩy kinh doanh nước giải khát có gaz. Cây stevia ở Paraguay có chất đường cao gấp trăm lần loại đường ăn bình thường. Loại cây nhiệt đới stevia có chất đường cao gấp trăm lần loại đường ăn bình thường, đủ sức qua mặt các loại đường tổng hợp … Xem tiếp

CÁNH KIẾN ĐỎ

CÁNH KIẾN ĐỎ Lacca Tên khoa học: Vị thuốc là sản phẩm do Sâu cánh kiến (Laccifer lacca Kerr.), họ Sâu cánh kiến (Lacciferideae) tạo ra.. Mô tả: Rệp son cánh kiến là một côn trùng rất nhỏ, dài vào khoảng 0,6-0,7mm, rộng 0,3 đến 0,35mm hình trông giống thuyền nhỏ, trên đầu có 2 râu, miệng có vòi nhỏ để hút nhựa. Thân có ngực gồm 3 đốt, 3 đôi chân, 2 đôi lỗ thở, bụng dài, ở phía cuối có 2 lông cứng dài. Rệp son có con … Xem tiếp

CÂY THUỐC BỎNG

CÂY THUỐC BỎNG Tên khác:  Cây sống đời, Diệp sinh căn. Thuốc bỏng, trường sinh, đả bất tử, tầu púa sung (Dao). Mô tả: Cây cỏ, sống lâu năm, cao 40 – 60cm. Thân tròn, nhẵn, có đốm tía. Lá mọc đối, nguyên hoặc xẻ 3 thùy, ít khi 5 – 7. Phiến lá dày, mọng nước, có răng cưa tròn ở mép. Hoa mọc thõng xuống, màu đỏ hoặc vàng cam tụ tập thành xim trên một cán dài ở ngọn thân. Quả gồm 4 đại. Tên khoa học: … Xem tiếp

Nguồn dược liệu giàu có từ các cặn vẩn ở vùng biển sâu

Mặc dù đại dương bao phủ 70% bề mặt trái đất, nhưng cho tới nay phần lớn tiềm năng về sinh y học của biển vẫn chưa được khám phá. Lần đầu tiên một nhóm các nhà nghiên cứu tại Viện Hải dương Scripps thuộc Trường Đại học Tổng hợp California, San Diego đã chỉ ra rằng các cặn vẩn trong tầng biển sâu là những nguồn sinh y dược quan trọng, chứa các vi khuẩn có khả năng tổng hợp nên các phân tử kháng sinh. Giám đốc CMBB … Xem tiếp

American ginseng (Xiyangshen)

American ginseng (Xiyangshen) Pharmaceutical Name: 1. Radix Panacis quinquefolii; 2. Radix ginseng americane. Botanical Name: Panax quinquefolium L. Common Name: American ginseng. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The three to six year old root is dug in autumn, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Bitter, slightly sweet and cold. Meridians: Heart, lung and kidney. Functions: 1. To replenish qi and promote body fluids; 2. To nourish yin and clear heat Indications & Combinations: 1. Deficient yin … Xem tiếp

Broom cypress fruit (Difuzi)

Broom cypress fruit (Difuzi) Pharmaceutical Name: Fructus kochiae Botanical Name: Kochia scoparia (L.) Schrad. Common Name: Kochia fruit, Broom cypress fruit. Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: When the fruit ripens in autumn, it is gathered and dried in the sun. Properties & Taste: Bitter and cold. Meridian: Urinary bladder. Functions: 1. To clear heat and transform dampness; 2. To stop itching. Indications & Combinations: 1. Damp-heat in the urinary bladder manifested as dysuria, painful urination, frequent urination and urgency of micturition. … Xem tiếp

Chất flavonoid từ lá cây chay giúp bảo quản mô thận, ức chế phản ứng thải ghép

TS. Nguyễn Đặng Dũng, giảng viên Học viện Quân y (Bộ Quốc phòng) cho biết: Ghép thận đã và đang trở thành một phương pháp điều trị được áp dụng phổ biến trên toàn thế giới. Theo TS. Thuận, sự thành công của một ca ghép tạng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó bảo quản thận trước ghép và sử dụng thuốc ức chế phản ứng thải ghép cho bệnh nhân sau ghép thận đóng vai trò quan trọng. Tin từ TTXVN, các thuốc ức chế phản ứng … Xem tiếp

Coltsfoot flower (Kuandonghua)

Coltsfoot flower (Kuandonghua) Pharmaceutical Name: Flos Farfarae Botanical Name: Tussilago farfara L. Common Name: Coltsfoot flower, Tussilago Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: After the plant begins to flower before winter, the flower buds are gathered and dried in the shade. Properties & Taste: Pungent and warm Meridian: Lung Functions: 1. To moisten the lungs and resolve phlegm; 2. To stop cough Indications & Combinations: Cough. Coltsfoot flower (Kuandonghua) is used with Aster root (Ziwan). It is more powerful than Aster root … Xem tiếp

BÁCH HỢP (Thân hành) Bulbus Lilii

BÁCH HỢP (Thân hành) Bulbus Lilii Vẩy đã chế biến, phơi khô lấy ở thân hành cây Bách hợp (Lilium brownii F.E.Brown  var. viridulum Baker hoặc Lilium pumilum DC.), họ Hoa loa kèn (Liliaceae). Mô tả Vẩy hình bầu dục dài, dài 2 – 5 cm, rộng 1 – 2 cm, phần giữa dày 3 – 4 mm, mặt ngoài màu trắng ngà, màu vàng nâu hoặc hơi tía, có các gân dọc màu trắng (các bó mạch), đỉnh nhọn, gốc tương đối phẳng, mép mỏng, không có răng, hơi … Xem tiếp

CHÈ VẰNG (lá)-Folium Jasmini subtripinervis

CHÈ VẰNG (lá) Folium Jasmini subtripinervis Dây vằng Lá đã phơi hay sấy khô của cây Vằng ( Jasminum subtriplinerve Blume) , họ Nhài (Oleaceae). Mô tả Lá hình bầu dục – mũi mác, đầu nhọn, phía cuống tù hay hơi tròn, dài 4 – 7,5 cm, rộng 2 – 4,5 cm, mép nguyên, trên có 3 gân rõ rệt. Cuống lá nhẵn, dài 0,3 – 1,2 cm. Vi phẫu Phần gân lá: Mặt trên tương đối phẳng, mặt dưới lồi nhiều. Biểu bì là một hàng tế bào nhỏ … Xem tiếp

DÂU (Cành)-Tang chi-Ramulus Mori albae

DÂU (Cành) Ramulus Mori albae Tang chi Cành non đã phơi hay sấy khô của cây Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả Cành hình trụ dài, đôi khi có nhánh, dài ngắn không đều nhau, đường kính 0,5 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu vàng xám hoặc vàng nâu , có nhiều lỗ vỏ màu nâu vàng và các nếp vân dọc nhỏ, có những vết sẹo cuống lá gần hình bán nguyệt màu trắng xám và những chồi nách nhỏ màu nâu vàng . … Xem tiếp

ĐINH HƯƠNG (Nụ hoa)-Syzygium aromaticum

ĐINH HƯƠNG (Nụ hoa) Flos Syzygii aromatici Nụ hoa đã phơi khô của cây Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merill et Perry), họ Sim (Myrtaceae). Mô tả Nụ hoa giống như một cái đinh, màu nâu sẫm, bao gồm phần bầu dưới của hoa hình trụ, dài 10 – 12 mm, đường kính 2 – 3 mm và một khối hình cầu có đường kính 4 – 6 mm. Ở phía dưới bầu đôi khi còn sót lại một đoạn cuống hoa ngắn, phía trên có 4 lá đài dày, … Xem tiếp