CÂY THẠCH TÙNG RĂNG CƯA Huperzia serrata (Thunb.) Trevis MỘT LOÀI Dược liệu quí hiếm cuả Việt Nam

Việt Nam là một trong các đất nước giầu tiềm năng nhất về cây thuốc. Đặc biệt những loài cây được sử dụng chữa các bệnh hiểm nghèo. Trong chương trình nghiên cứu bảo tồn và phát triển nguồn gien qúy hiếm về cây thuốc Cây Thạch tùng răng cưa hiện nay được biết nhiều ở Trung Quốc dưới tên là Qian Ceng Ta trong các bài thuốc dùng để chữa các bệnh bầm máu, rách cơ, sốt và tinh thần phân lập. Hoạt chất chính của cây này là … Xem tiếp

MỘC HOA TRẮNG-Mực hoa trắng, Thừng mực lá toHolarrhena antidysenteria

MỘC HOA TRẮNG Cortex Holarrhenae Mực hoa trắng, Thừng mực lá to Vỏ cây đã phơi hoặc sấy khô của cây Mộc hoa trắng (Holarrhena pubescens (Buch. – Ham.) Wall. ex G. Don., Syn. Holarrhena antidysenteria (Roxb. ex Flem.) A. DC., họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Miếng vỏ hơi cong, dài ngắn không nhất định, dày 0,2 – 1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu sẫm, rải rác có những đám  màu trắng xám, có nhiều nốt sần nhỏ, dễ tách ra . Mặt trong nhẵn, màu vàng nhạt hay … Xem tiếp

NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM (Vỏ thân, vỏ cành)-Schefflera heptaphylla

NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM (Vỏ thân, vỏ cành) Cortex Scheflerae heptaphyllae Vỏ thân và vỏ cành đã phơi hay sấy khô của cây Ngũ gia bì chân chim (Schefflera heptaphylla (L.) Frodin), họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả Mảnh vỏ hơi cong kiểu hình máng, dài 20 – 50 cm, rộng 3 – 10 cm, dày khoảng 0,3 – 1 cm. Dược liệu đã được cạo lớp bần, có màu nâu nhạt, lốm đốm vết xám trắng nhạt. Mặt cắt ngang gồm lớp ngoài lổn nhổn như có sạn, … Xem tiếp

Gecko (Gejie)

Gecko (Gejie) Pharmaceutical Name: Gecko Zoological Name: Gekko gecko L. Common Name: Gecko, Toad-headed lizard Source of Earliest Record: Leigong Paozhi Lun Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The gecko is caught in summer. The internal organs are removed, and the eyes are cut and drained. Pieces of bamboo are used to fix the body, and then the gecko is baked and put in a dry place. Properties & Taste: Salty and neutral. Meridians: Lung and kidney Functions: 1. To tonify lungs and kidneys; 2. To stop cough and … Xem tiếp

SẮN DÂY (Rễ củ)-Cát căn-Pueraria thomsonii

SẮN DÂY (Rễ củ) Radix Puerariae Thomsonii Cát căn Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Sắn dây (Pueraria thomsonii Benth.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Rễ củ đã cạo lớp bần bên ngoài, hình trụ, hoặc hình bán trụ, dài 12 – 15 cm, đường kính 4 – 8 cm, có khi là những lát cắt dọc hoặc vát, dày, có kích thước khác nhau. Mặt ngoài màu trắng hơi vàng, đôi khi còn sót lại ở các khe một ít lớp bần màu nâu. Chất cứng, … Xem tiếp

THIÊN MÔN ĐÔNG (rễ)-Thiên đông, Tóc tiên leo-Asparagus cochinchinensis

THIÊN MÔN ĐÔNG (rễ) Radix Asparagi Thiên đông, Tóc tiên leo Rễ đã đồ chín, rút lõi, phơi hay sấy khô của cây Thiên môn đông (Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.), họ Thiên môn đông (Asparagaceae). Mô tả Dược liệu hình thoi, hơi cong, dài 5 – 18 cm, đường kính 0,5 – 2 cm. Mặt ngoài màu vàng nhạt đến vàng nâu (màu hổ phách), trong, mờ, sáng bóng hoặc có vân dọc sâu hoặc nông không đều, có khi còn sót lại vỏ ngoài màu nâu xám. Chất cứng, … Xem tiếp

TỎI (Căn hành)-Allium sativum

TỎI (Căn hành) Bulbus Allii Tỏi là lá dự trữ được phơi khô của cây Tỏi (Allium sativum L.), họ Hành (Alliaceae). Mô tả Tập hợp các lá dự trữ (hành) quen gọi là củ gần hình cầu, đường kính 3 – 5 cm, chứa khoảng 8 – 20 hành con. Bao xung quanh củ gồm 2 – 5 lớp lá vẩy trắng mỏng, do các bẹ lá trước tạo thành, gắn vào một đế hình tròn dẹt (thân hành). Các hành con hình trứng, 3 – 4 mặt, đỉnh … Xem tiếp

Kansui root (Gansui)-Euphorbia kansui

Kansui root (Gansui) Pharmaceutical Name: Radix kansui Botanical Name: Euphorbia kansui T. N. Liou ex T. P. Wang Common Name: Kansui root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The tuberous root is dug in late autumn or early spring. The root bark is peeled off, and the root is dried in the sun. Then it is soaked in vinegar. Properties & Taste: Bitter, sweet, cold and toxic Meridians: Lung, kidney and large intestine Functions: 1. To transform water and reduce edema; 2. … Xem tiếp

Lindera root (Wuyao)-Lindera strychnifolia

Lindera root (Wuyao) Pharmaceutical Name: Radix Linderae Botanical Name: Linderastrychnifolia (Sieb. et Zucc.) Vill. Common Name: Lindera root, Spicebush root Source of Earliest Record: Bencao Shiyi Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots are dug in August. After the fibrous roots and bark have been removed, the roots are cut into slices and dried in the sun. Properties & Taste: Pungent and warm. Meridians: Lung, spleen, kidney and urinary bladder Functions: 1. To regulate qi and stop pain; 2. To warm the kidneys and dispel cold Indications & … Xem tiếp

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin dựa trên các phản ứng màu

E – Các phản ứng màu: Acid sulfuric đậm đặc hòa tan các saponin và cho màu thay đổi từ vàng, đỏ, lơ-xanh lá hay lơ-tím (phản ứng Salkowski).     – Saponin triterpenoid cho tác dụng với vanillin 1 % trong HCl và hơ nóng (phản ứng Rosenthaler) sẽ có màu hoa cà.     – Saponin tác dụng với antimoin trichlorid trong dung dịch chloroform rồi soi dưới đèn phân tích tử ngoại thì saponin triterpenoid có huỳnh quang xanh còn saponin steroid thì vàng.     Phản ứng Liebermann-Burchardt cũng … Xem tiếp

TÁC DỤNG SINH LÝ VÀ CÔNG DỤNG CỦA ANTHRANOID

VIII – TÁC DỤNG SINH LÝ VÀ CÔNG DỤNG:             Các dẫn chất anthraglycosid, chủ yếu là các b-glucosid dễ hoà tan trong nước, không bị hấp thu cũng như bị thủy phân ở ruột non. Khi đến ruột già, dưới tác dụng của b-glucosidase của hệ vi khuẩn ở ruột thì các glycosid bị thủy phân và các dẫn chất anthraquinon bị khử tạo thành dạng anthron và anthranol là dạng có tác dụng tẩy xổ, do đó có thể giải thích lý do tác dụng đến chậm sau … Xem tiếp

PHÂN BỐ CHẤT NHỰA TRONG THIÊN NHIÊN

4. Phân bố trong thiên nhiên – Nhựa có trong một số họ: Họ Thông – (Pinaceae), họ Cúc – (Asteraceae), họ Đậu – (Fabaceae), họ hoa tán – (Apiaceae), họ Trám – (Burseraceae), họ Bìm bìm – (Convolvulaceae) v.v… – Đa số các họ, nhựa tập trung ở các ống tiết. Ngoài ra còn có ở lông tiết (Gai dầu), tế bào tiết (họ Bìm bìm). – Đôi khi các bộ phận tiết không được hình thành trước, phải chích nhựa mới được chảy ra xung quanh vùng chấn … Xem tiếp

THẢO QUẢ-Amomum aromaticum

THẢO QUẢ Tên khoa học: Amomum aromaticum Roxb. Họ Gừng – Zingiberaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo, sống nhiều năm, cao 2 – 3m. Thân rễ mọc ngang, có nhiều đốt. Lá to, dài, mọc so le có bẹ ôm kín thân. Hoa to, màu đỏ nhạt, mọc thành bông ở gốc. Quả hình trứng, cuống ngắn, màu đỏ sẫm, mọc dày đặc. Mỗi chùm quả có từ 40 – 50 quả. Hạt nhiều, có cạnh, có mùi thơm đặc biệt. Được trồng và mọc hoang … Xem tiếp

QUẢ AMMI VISNAGA-Fructus Ammi Visnagae

QUẢ AMMI VISNAGA Fructus Ammi Visnagae             Dược liệu là quả của cây Ammivisnaga (L.) Lam., họ Hoa tán -Apiaceae.             Cây này không có ở nước ta. Cây mọc ở vùng Địa trung hải, chủ yếu ở Ai cập, Algeri, Maroc.             Quả chứa một ít tinh dầu và đặc biệt có 2 nhóm hoạt chất:             1) Furanochromon chủ yếu là khelin và 1số chất khác .             2)Dihydropyranocoumarin,đáng chú ý là visnadin có trong hỗn hợp gọi là “Visnagan”. Tác dụng và công dụng             Mặc dù … Xem tiếp