THIÊN MA (Thân rễ)-Gastrodia elata

THIÊN MA (Thân rễ) Rhizoma Gastrodiae Thân rễ khô của cây Thiên ma (Gastrodia elata BI.), họ Lan (Orchidaceae). Mô tả Thân rễ hình bầu dục hoặc dạng thanh mỏng, quăn lại và hơi cong queo, dài 3 – 15cm, rộng 1,5 – 6cm, dày 0,5 – 2cm. Mặt ngoài màu trắng đến hơi vàng, hoặc nâu hơi vàng, có vân nhăn dọc và nhiều vân vòng tròn ngang của những chồi búp tiềm tang, đôi khi là những cuống noãn màu nâu hiện ra rõ rệt. Đỉnh dược liệu … Xem tiếp

TOÀN YẾT-Scorpio-Buthus martensii

TOÀN YẾT Scorpio Toàn yết là toàn thân đã chế biến của con Bọ cạp (Buthus martensii Karsch),  họ Bọ cạp (Buthidae). Mô tả Phần đầu ngực và phần bụng trước dẹt, dài  hình elip. Phần bụng sau có hình giống cái đuôi, teo lại và uốn cong. Cơ thể mẫu nguyên vẹn có chiều dài khoảng 6 cm.  Phần đầu ngực có màu nâu hơi xanh lục, phần trước phát triển nhô ra 1 đôi chân kìm nhỏ, ngắn và 1 đôi chân xúc giác dạng càng cua lớn … Xem tiếp

Jujube (Dazao)-Ziziphus jujuba

Jujube (Dazao) Pharmaceutical Name: Fructus Jujubae Botanical Name: Ziziphusjujuba Mill. Common Name: Jujube, Chinese date Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe fruit is gathered at the beginning of autumn and dried in the sun. Properties & Taste: Sweet and warm Meridians: Spleen and stomach Functions: 1. To replenish qi in the middle jiao (spleen and stomach); 2. To nourish the blood and soothe the mind; 3. To moderate the action of herbs Indications & Combinations: 1. Weakness of the spleen … Xem tiếp

Lily bulb (Baihe)-Lilium brownii

Lily bulb (Baihe) Pharmaceutical Name: Bulbus Lilii Botanical Name: 1. Liliumbrownii var. viridulum Baker; 2. Lilium pumilum DC.; 3. Lilium lancifolium Thunb. Common Name: Lily bulb Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The bulbs are gathered in autumn. After they are cleaned, the bulbs are washed in boiled water or steamed, then dried in the sun or baked. Properties & Taste: Sweet and slightly cold. Meridians: Lung and heart Functions: 1. To moisten the lungs and stop cough; 2. To clear heat … Xem tiếp

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin dựa trên khả năng tạo phức với cholesterol

D- Khả năng tạo phức với cholesterol: Những saponin triterpenoid tạo phức kém hơn loại steroid. Trong loại steroid thì digitonin kết hợp với cholesterol gần như hoàn toàn, do đó digitonin được dùng làm thuốc thử để định lượng cholesterol trong hoá sinh. https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội Đỗ Tất Lợi (2004), “Những cây thuốc và vị … Xem tiếp

CHIẾT XUẤT ANTHRANOID

VII – CHIẾT XUẤT:             Muốn chiết xuất glycosid, dùng cồn ethylic hoặc cồn methylic hoặc hỗn hợp cồn – nước. Muốn chiết phần aglycon, thủy phân bằng acid sau đó chiết bằng ether hoặc chloroform.             Để tách các dẫn chất anthraquinon có thể sử dụng độ hoà tan khác nhau trong môi trường kiềm khác nhau như đã nói ở phần trên nhưng sự phân chia không được tách bạch mà thường còn lẫn chất này với một ít chất khác. Trong nghiên cứu người ta hay dùng … Xem tiếp

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHẤT NHỰA

3. Thành phần hoá học 1. Alcol: – Alcol thơm: Alcol benzylic, alcol cinnamic, alcol coniferilic. – Alcol diterpenic. – Alcol triterpenic: a và b – amyrenol (amyrin). 2. Aldehyd: vanilin. 3. Acid: – Acid thơm: Acid benzoic, cinnamic. Có thể ở dạng tự do hoặc dạng este (ví dụ coniferyl benzoat). – Acid diterpenic: Acid levo-pimaric, acid dex tro-pimaric. – Acid triterpenic. 4. Các thành phần khác: – Tinh dầu (trong nhựa dầu). – Đường (gluco-nhựa). – Các hợp chất hydratcarbon (gôm nhựa). TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn … Xem tiếp

SẢ DỊU-Cymbopogon flexuosus

SẢ DỊU Tên khoa học: Cymbopogon flexuosus Stapf. Đặc điểm thực vât và phân bố Cây thảo, sống hiều năm, thân rễ sinh chồi khoẻ, tạo thành khóm với nhiều tép, cao tới 2 – 2,5 m, màu đỏ tía hay trắng nhạt. Ống bẹ lá màu xanh lục đôi khi tía nhạt. Phiến lá dài khoảng 100 cm, rộng 1,5 cm. Cụm hoa to, trục hoa tự gồm 10 -12 đốt, mang nhiều bông nhỏ tận cùng ở các nhánh. Sả dịu có nguồn gốc ở Ấn Độ và … Xem tiếp

Cây Dó (Trầm hương)- Aquilaria malaccensis Lamk. (Syn. Aquilaria agallocha Roxb.)

6. Cây Dó (Trầm hương)- Aquilaria malaccensis Lamk. (Syn. Aquilaria agallocha Roxb.) Họ Trầm (Thymelaeaceae) Bộ phận dùng: Trầm, tinh dầu trầm Trầm (Agar wood) là sản phẩm của cây dó, được sinh ra do tác dụng của một số vi khuẩn lên cây hoặc do tác động của vết thương. Tinh dầu trầm- Oleum Aquilariae, tên thương phẩm Agar wood oil, được điều chế từ các phần vụn, các dư phẩm khi chế biến trầm, các mẩu gỗ còn dính trầm, bằng phương pháp cất kéo hơi nước hoặc … Xem tiếp

SÀ SÀNG-giần sàng – Selinum monnieri L. (= Cnidium monnieri Cusson.)

SÀ SÀNG Fructus Selini             Dược liệu là quả cây sà sàng hay còn gọi là giần sàng – Selinum monnieri L. (= Cnidium monnieri Cusson.), họ Hoa tán – Apiaceae Đặc điểm thực vật             Loại cỏ sống hàng năm cao 0,40-1m. Thân mềm màu xanh, có các rãnh dọc. Lá hai lần xẻ lông chim, chiều rộng của mỗi thùy 1-1,5mm, cuống lá dài 4-8cm. Bẹ lá ngắn.             Hoa mọc thành tán kép. Vì cụm hoa nhìn từ trên xuống giống cái giần, cái sàng gạo nên … Xem tiếp

DÂY MẬT-Derris elliptica Benth., họ Đậu- Fabaceae

DÂY MẬT ( Dây thuốc cá) Radix Derris             Bộ phận dùng là rễ cây dây mật – Derris elliptica Benth., họ Đậu- Fabaceae Đặc điểm thực vật.             Loại dây leo to, dài có thể đến 10m. Lá kép lông chim 1 lần lẻ. Lá chét to, khi non mềm. Hoa nhỏ, màu hồng 10 nhị một bó. Quả dẹt dài 4-8cm.             Cây mọc hoang phổ biến ở vùng rừng núi nước ta. Các nước Malaysia, Myanmar, Indonesia, An độ, Srilanka đều có cây mọc hoang và có … Xem tiếp

XUYÊN TÂM LIÊN-Andrographis panuculata (Burm.) Nees., họ Ô rô – Acanthaceae

XUYÊN TÂM LIÊN Herba Andrographitis.             Dược liệu dùng là toàn cây xuyên tâm liên – Andrographis panuculata (Burm.) Nees., họ Ô rô – Acanthaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Cây thuộc thảo, mọc thẳng đứng cao dưới 1m. Thân chia nhiều đốt, lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình mác, mặt lá nhẵn, nguyên, dài 3-12cm, rộng 1-3cm. Hoa màu trắng điểm hồng, mọc thành chùm ở nách lá hay đầu cành. Quả dài 15mm, rộng 3,5mm. Hạt hình trụ, thuôn dài. Toàn cây có … Xem tiếp

Cây mơ – Prunus armeniaca L.; họ hoa hồng – Rosaceae

QUẢ MƠ Fuctus Armeniacae              Dược liệu là quả cây mơ – Prunus armeniaca L.; họ hoa hồng – Rosaceae, phân họ Mận – Prunoideae. Đặc điểm thực vật             Cây nhỡ cao 4 – 5m. Lá đơn mọc so le. Phiến lá hình bầu dục, nhọn ở đầu. Mép lá có răng cưa nhỏ. Hoa nhỏ 5 cánh màu trắng, mùi thơm, ra hoa cuối đông. Quả hạch có lông tơ, màu vàng xanh. Mọc hoang và trồng nhiều nhất ở vùng chùa Hương huyện Mỹ Đức (Hà Đông), … Xem tiếp

GS-NGND Vũ Văn Chuyên – Cuốn từ điển sống về thực vật chữa bệnh

Những người thành danh cùng thế hệ đã lần lượt ra đi, nay chỉ còn lại vài người, trong đó có ông – GS, Nhà giáo nhân dân Vũ Văn Chuyên. Nhiều bài báo đã từng viết về ông, ca tụng ông với một tấm lòng kính trọng, tình cảm trìu mến. Với bất cứ ai, dù chỉ tiếp xúc với ông một lần cũng đều rất ấn tượng, lưu lại những tình cảm tốt đẹp về ông. Đặc biệt, những cống hiến của ông cho sự nghiệp giáo dục … Xem tiếp

Mume flower (Lu'emei)-Prumus mume (Sieb.) Zieb. et Zucc

Mume flower (Lu’emei) Pharmaceutical Name: Flos Mume Botanical Name: Prumus mume (Sieb.) Zieb. et Zucc. Common Name: Mume flower, Japanese apricot flower Source of Earliest Record: Bencao Gangmu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The flowers or flower buds are gathered in January or February and dried in the sun or baked. Properties & Taste: Sour, astringent and neutral Meridians: Liver and stomach Functions: 1. To promote the free flow of qi in the liver and reduce stagnation; 2. To regulate qi and harmonize the stomach Indications & Combinations: … Xem tiếp