TINH DẦU HƯƠNG NHU TRẮNG-Oleum Ocimi gratissimi

TINH DẦU HƯƠNG NHU TRẮNG Oleum Ocimi gratissimi Lấy từ cành mang lá, hoa, quả của cây Hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.), họ Bạc hà (Lamiaceae) bằng cách cất kéo hơi nước. Tính chất Chất lỏng trong, màu vàng nhạt. Mùi thơm đặc trưng, vị cay, nóng, nếm có cảm giác tê lưỡi. Dễ tan trong ethanol, ether hoặc acid acetic băng. Thực tế không tan trong nước. Tỷ trọng Ở 20 °C: Từ 1,030 đến 1,050 (Phụ lục 6.5). Chỉ số khúc xạ Ở 20 ºC: Từ 1,530 … Xem tiếp

Hypoglauca yam (Bixie)-Dioscorea hypoglauca

Hypoglauca yam (Bixie) Pharmaceutical Name: Rhizoma Dioscoreae hypoglaucae Botanical Name: 1. Dioscoreahypoglauca Palib; 2. Dioscorea septemloba Thunb.; 3. Dioscorea futschauensis Uline Common Name: Hypoglauca yam Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in spring or autumn. After the fibrous roots have been removed, the rhizomes are cleaned, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Bitter and neutral Meridians: Liver, stomach and urinary bladder Functions: 1. To resolve turbid urine; 2. To expel wind and transform … Xem tiếp

GÔM ARABIC-Gummi Arabicum

GÔM ARABIC Gummi Arabicum             Gôm arabic là chất tiết ra và để khô từ thân và cành của cây Acacia verek Guill và Perr. (= Acacia senegal (L.) Willd.), họ Trinh Nữ – Minosaceae. Đặc điểm thực vật và phân bo Thuộc loại cây nhỡ cao 4-5 m có gai ngắn và cong. Lá kép 2 lần, lông chim, cụm hoa mọc ở nách lá, tràng hoa màu trắng, quả loại đậu thẳng, dẹt, hơi thắt ở khoảng giữa các hạt.             Nơi cung cấp chính trên thị trường … Xem tiếp

SAPONIN NHÓM SPIROSTAN AMINOFUROSTAN

3 – Nhóm aminofurostan:  Ở đây vòng F mở như trường hợp sarsaparillosid nói ở trên nhưng ở vị trí C-3 đính nhóm NH2. Trường hợp jurubin, saponin có trong Solanum paniculatum là một ví dụ. https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội Đỗ Tất Lợi (2004), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, Nhà xuất bản Y … Xem tiếp

ANTHRANOID NHÓM PHẨM NHUỘM

1 – Nhóm phẩm nhuộm:             Những dẫn chất thuộc nhóm này có màu từ đỏ cam đến tía; trong cấu trúc có 2 nhóm OH kế cận ở vị trí a và b và hay gặp trong một số chi thuộc họ Cà phê – Rubiaceae (chi Rubia, Coprosma…) Ví dụ alizarin (= 1,2-dihydroxy anthraquinon), acid ruberythric (=2-primeverosid của alizarin), purpurin (= 1,2,4-trihydroxyanthraquinon). Có thể kể thêm một số dẫn chất khác: Boletol là chất có màu đỏ sáng có trong một số loài nấm thuộc chi Boletus. Acid … Xem tiếp

Lygodium spores (Haijinsha)-Spora Lygodii

Lygodium spores (Haijinsha) Pharmaceutical Name: Spora Lygodii Botanical Name: Lygodium japonicum (Thunb.) Sw. Common Name: Lygodium spores, Japanese fern spores Source of Earliest Record: Jiayou Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The spores are gathered in autumn and dried in the sun. Properties & Taste: Sweet and cold Meridians: Urinary bladder and small intestine Functions: To promote water metabolism and regulate abnormal urination Indications & Combinations: Damp-heat in the urinary bladder manifested as various abnormal urinary symptoms including hot urine, urinary tract stones, bloody urine, turbid urine, dysuria, … Xem tiếp

CAM-Cirus sinensis

CAM Tên khoa học: Cirus sinensis (L.) Osbeck                       (C. aurantium L.var. sinensis L.) Họ Cam – Rutaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây nhỡ, ít hoặc không có gai. Lá mọc so le, cuống lá có cánh nhỏ. Hoa màu trắng, mọc thành chùm từ 6-8 hoa ở kẽ lá. Quả hình cầu, khi chín có màu vàng da cam. Trên thế giới, cam được trồng ở các nước vùng Địa Trung Hải, Bắc Phi, Mỹ, Nam Mỹ, Trung Quốc và các vùng Đông Nam Á. Bang … Xem tiếp

QUẾ SRILANKA-Cinnamomum zeylanicum

QUẾ  SRILANKA Tên khoa học: Cinnamomum zeylanicum Gare et Bl. Tên đồng nghĩa: Cinnamomum verum Presl. Họ Long não – Lauraceae. Nguồn gốc ở Srilanka và Nam Ấn Độ, được trồng nhiều ở một số nước nhiệt đới: Sri Lanka, quần đảo Seychelle, Ấn Độ, Madagasca. Nơi sản xuất nhiều nhất là Srilanka (24.000 ha). Hàng năm Sri Lanka sản xuất khoảng 3 tấn tinh dầu vỏ và 115 tấn tinh dầu lá. Những điểm khác quế Việt Nam: – Về dược liệu: Khác với quế Việt Nam loại quế … Xem tiếp

Mantis egg case (Sangpiaoxiao)-Ootheca Mantidis

Mantis egg case (Sangpiaoxiao) Pharmaceutical Name: Ootheca Mantidis Zoological Name: 1. Tenodera sinensis Saussure; 2. Statilia maculata (Thunb.); 3. Hierodula patellifera (Serville) Common Name: Mantis egg case Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Use & Method for Pharmaceutical Preparations: The egg case is collected in late autumn or spring, and then boiled or steamed and dried in the sun. Properties & Taste: Sweet, salty and neutral Meridians: Liver and kidney. Functions: 1. To tonify the kidneys and strengthen yang; 2. To control essence and decrease urination Indications & … Xem tiếp

HOÀNG CẦM-Stecullaria baicalensis Georgi, họ Hoa môi – Lamiaceae

HOÀNG CẦM Radix Scutellariae             Dược liệu là rễ cây hoàng cầm – Stecullaria baicalensis Georgi, họ Hoa môi – Lamiaceae Đặc điểm thực vật và phân bố. Cây thuộc thảo, sống nhiều năm, thân có 4 cạnh, lá mọc đối, dài 1,5-4cm, rộng 3-8mm, phiến lá hình mác hẹp, gần như không cuống, mép lá nguyên và có lông. Hoa mọc hướng về một phía ở ngọn. Cứ mỗi nách lá có một hoa. Hoa hình môi, màu xanh lơ. Cây đã được trồng thí nghiệm ở Sapa, chưa … Xem tiếp

DITERPENOID GLYCOSID

II- DITERPENOID GLYCOSID:             Diterpenoid glycosid có bộ khung của phần aglycon cấu tạo bởi 4 đơn vị isoprenoid. Darutosid trong hy thiêm, neo-andrographolid trong xuyên tâm liên, carboxyatractylosid trong ké đầu ngựa, steviosid và những glycosid khác trong cỏ ngọt là những ví dụ về diterpenoid glycosid. a-crocin trong chi tử là loại diterpenoid pseudoglycosid.  https://hoibacsy.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Văn Thu (2011), “Bài giảng dược liệu”, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ (1998), “Bài giảng dược liệu”, tập II. Trường đại học … Xem tiếp

ĐẠI PHONG TỬ-Hydnocarpus anthelmintica Pier. Họ Mùng quân – Flacourtiaceae

ĐẠI PHONG TỬ Tên khoa học: Hydnocarpus anthelmintica Pier. Họ Mùng quân – Flacourtiaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây đại phong tử hay còn gọi là chùm bao lớn, thuộc loại cây to, có thể cao đến 20 – 30m, lá nguyên, dài, non thì mềm, màu hồng, già thì khô và dai. Hoa màu hồng, đơn tính cùng gốc, mọc ở kẽ lá, có khi có cả hoa lưỡng tính. Quả to bằng quả bưởi, hình cầu, vỏ dày chứa nhiều hạt có cạnh, nội nhũ … Xem tiếp

MỘT SỐ DƯỢC LIỆU KHÁNG KHUẨN VỚI CÁC THÀNH PHẦN KHÁC

MỘT SỐ DƯỢC LIỆU VỚI CÁC THÀNH PHẦN KHÁC Tỏi – Allium sativum L., họ Hành – Alliaceae.             Tỏi có nguồn gốc từ Trung Á, hiện nay được trồng khắp thế giới để làm gia vị. Tỏi cũng là 1 dược liệu được biết dùng từ lâu, hiện nay trong y học hiện đại đang khai thác để sử dụng.             Thành phần hóa học: Củ tỏi khô còn chứa 50 – 60% nước, 2% chất vô cơ. Lượng glucid khá nhiều: 10 – 15% đường khử và saccharose, … Xem tiếp

LÔBÊLI-Lobelia inflata L., họ Lộ biên – Lobeliaceae

LÔBÊLI Tên khoa học: Lobelia inflata L., họ Lộ biên – Lobeliaceae Cây lôbêli còn gọi là khử đờm thảo. Đặc điểm thực vật Cây  thuộc  thảo  sáng  hàng  năm, thân  cây mọc  thẳng,  cao khoảng 60 cm, rỗng giữa, ngoài có lông. Lá nguyên, hình trứng dài, đầu nhọn, mép có khía răng cưa nhỏ không đều, dài 3 – 8 cm, không có cuống hay có cuống rất ngắn. Hai mặt lá đều có lông tơ ngắn. Hoa mọc  thành chùm ở kẽ  lá và ngọn cây, có … Xem tiếp

LỘC NHUNG-Cornu Cervi Pantotrichum-Nhung hươu

LỘC NHUNG Cornu Cervi Pantotrichum Nhung hươu Sừng non có lông nhung và chưa bị xương hóa của Hươu sao đực (Cervus nippon Temminck), họ Hươu (Cervidae). Mô tả Nhung hươu sao (còn gọi là Hoa lộc nhung): Có hình trụ, phân nhánh. Loại có 1 nhánh phụ thường được gọi là “nhánh đôi”, nhánh chính (nhánh lớn) dài khoảng 17 – 20 cm, đường kính mặt cắt ngang từ 4 – 5 cm; nhánh mọc ra cao hơn mặt cắt khoảng 1cm được gọi là “nhánh phụ” dài từ … Xem tiếp