Côi-Scyphiphora hydrophyllacea-Cây thuốc chữa bệnh đau dạ dày

CÔI Tên khoa học: Scyphiphora hydrophylacea C.F.Gaertn.; thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 1-2m, không lông; cành non vuông, . Lá có phiến xoan, dài 3-6cm, rộng 2-4cm, đầu tù tròn; gân phụ mảnh, 5-6 cặp; lá kèm cao 2-3mm, mau rụng. Xim nách lá; hoa trắng hay vàng nhạt; đài hình ống; tràng có ống cao 4-5mm, thuỳ nhọn; bầu 2 ô, mỗi ô với 1 noãn đứng, 1 noãn treo. Quả hạch cao 8-11mm, có 6-8 khía, mọc thành hai phân hạch. Bộ phận … Xem tiếp

World Spice Plants: Economic Usage, Botany, Taxonomy

Publisher: SpringerNumber Of Pages: 592Publication Date: 2005-07-21Sales Rank: 646849ISBN / ASIN: 3540222790EAN: 9783540222798Binding: HardcoverManufacturer: Springer Book Description: Despite their long tradition spices are subject to international modern scientific research. This has made it necessary to disseminate knowledge to a large audience of interest. The book addresses this need by informing the reader about the complex worldwide use of spice plants. The many spice and aromatic plants are arranged in alphabetical order of their botanical relevance. It includes all species which have been cultivated for the above purposes. It also covers … Xem tiếp

công trình nghiên cứu khoa học 1987-2000 của Viện dược liệu

Công Trình Nghiên Cứu Khoa Học (1987 – 2000)PGS.TS. NGUYỄN THƯỢNG DONG(Chủ biên),VIỆN DƯỢC LIỆU(Biên soạn)ISBN: 168246Xuất bản: 8/2007Trọng lượng: 1230 grNXB: Khoa học và kỹ thuậtSố Trang: 688 Trang-Kích thước 19×27Nội dung được giới thiệu trong cuốn sách này là những dược liệu có nguồn gốc từ thiên nhiên như: Actisô, Bạc hà, Bạch truật, Bạch chỉ, Cà gai leo, Chè, Cỏ ngọt, Củ mài, Củ mọc, Diệp hạ châu, Dương cam túc, Dioscorea, D. Strophantin, Địa hoàng, Đinh lăng, Đỗ trọng, Đơn châu chấu, Đương quy, Hà thủ … Xem tiếp

BẠCH HOA XÀ

BẠCH HOA XÀ (白花蛇)  Agkistrodon seu Bungarus   Cây Bạch hoa xà Tên khác:   Cây đuôi công. Tên khoa học: Plumbago zeylanica L., họ Đuôi công (Plumbaginaceae). Mô tả: Cây sống dai cao 0,3-0,6m, có gốc dạng thân rễ, với thân sù sì, bóng láng. Lá mọc so le, hình trái xoan, hơi có tai và ôm thân, nguyên, nhẵn, nhưng trăng trắng ở mặt dưới. Hoa màu trắng, thành bông ở ngọn và ở nách lá, phủ lông dính, tràng hoa dài gấp đôi đài. Cây ra hoa quả … Xem tiếp

CÀ ĐỘC DƯỢC

CÀ ĐỘC DƯỢC Folium et Flos Daturae Tên khác: Mạn đà la hoa. Tên khoa học: Datura metel L., họ Cà (Solanaceae). Mô tả: Cây thảo cao đến 2m, sống hằng năm, phần gốc của thân hoá gỗ. Thân và cành non màu xanh lục hay tím, có nhiều lông tơ ngắn. Lá đơn, mọc so le; phiến lá nguyên, hình trứng nhọn, gốc phiến lá không đều. Hoa to, mọc đứng, thường đơn độc, ít khi xếp từng đôi ở nách lá; đài hoa liền nhau, hình ống, màu … Xem tiếp

CÂY CỨT LỢN

CÂY CỨT LỢN Tên khác: Cây ngũ sắc, Cây ngũ vị, Cỏ hôi. Tên khoa học: Ageratum conyzoides L., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm, cao chừng 25 – 50cm. Lá mọc đối, hình trứng, mép có răng cưa tròn. Toàn thân và lá đều có lông. Hoa nhỏ, màu tím hay xanh trắng, xếp thành đầu; các đầu này lại tập hợp thành ngù. Quả bế có ba sống dọc, màu đen. Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất. Phân bố: Cây mọc hoang khắp … Xem tiếp

Thạch tùng răng cưa đang bị đe dọa

Thạch tùng răng – một loài phân bố rất hạn hẹp ở Việt Nam đang được săn lung ráo riết do được coi là một “thần dược” chữa trị bệnh Alzheimer. Cánh thợ săn thảo dược cho biết thạch tùng răng được bán theo đặt hàng từ một nhóm người kinh doanh dược liệu đến từ Đài Loan, với giá 300 USD/kg. Loài thảo dược thạch tùng răng có tầng phân bố không nhiều tại một số cánh rừng ẩm thấp (mọc là là mặt đất), hỗn giao giữa lá … Xem tiếp

CHÈ VẰNG

CHÈ VẰNG Folium Jasmini subtriplinervis   Tên khác: Chè cước man, Dây vàng. Tên khoa học: Jasminum subtriplinerve Blume., họ Nhài (Oleaceae). Mô tả: Là loại cây bụi nhỏ, đường kính thân không quá 6mm. Thân cứng, từng đốt vươn dài hàng chục mét, phân nhánh nhiều. Vỏ thân nhẵn màu xanh lục. Lá mọc đối hơi hình mác, phía cuống tròn, mũi nhọn, có ba gân chính nổi rõ ở mặt trên, mép nguyên, càng lên ngọn cành lá càng nhỏ. Lá chè vằng có 3 gân dọc trong … Xem tiếp

Bamboo shavings (Zhuru)

Bamboo shavings (Zhuru) Pharmaceutical Name: Caulis bambusae in taenis Botanical Name: Phyliostachys nigra var. henonis Stapf Common Name: Bamboo shavings. Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: After the outside green skin has been removed, shavings are taken from the outer part of the bamboo. This can be done all year round. Properties & Taste: Sweet and slightly cold. Meridians: Lung, stomach and gall bladder. Functions: 1. To clear heat and resolve phlegm; 2. To relieve irritability and stop vomiting Indications & Combinations: 1. … Xem tiếp

Carpesium fruit (Heshi)

Carpesium fruit (Heshi) Pharmaceutical Name: Fructus Carpesii Botanical Name: 1. Carpesium abrotanoides L.; 2. Daucus caroto L. Common Name: Carpesium fruit. Source of Earliest Record: Xinxiu Bencao. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The fruit is gathered in August or September and dried in the sun. Properties & Taste: Bitter, pungent, neutral and slightly toxic Meridians: Spleen and stomach. Functions: To kill parasites. Indications & Combinations: Parasites in the intestines, including roundworm, pinworm and tapeworm. Carpesium fruit (Heshi) is used with Quisqualis fruit (Shijunzi) and Areca seed (Binglang). Dosage: … Xem tiếp

Cimicifuga rhizome (Shengma)

Cimicifuga rhizome (Shengma) Pharmaceutical Name: Rhizoma Cimicifugae Botanical Name: 1. Cimicifuga foetida L.; 2. Cimicifuga dahurica (Turcz) Maxim.; 3. Cimicifuga heracleifolia Kom. Common Name: Cimicifuga rhizome, Bugbane rhizome Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The roots, or rhizomes, are dug in summer or autumn and dried in the sun. After removing the fibrous roots, they are soaked in water and cut into pieces. Properties & Taste: Pungent, sweet and slightly cold. Meridians: Spleen, lung, large intestine and stomach Functions: 1. To release … Xem tiếp

Thế mạnh dược liệu

Nước ta nằm trong miền khí hậu nhiệt đới nóng ẩm mưa nhiều, thảm thực vật hết sức phong phú, trong đó có các cây cỏ được dùng làm thuốc. Cây thuốc và những vị thuốc y học dân tộc chính là thế mạnh của ngành dược chúng ta trong giai đoạn hiện nay và cả tương lai. Tiềm năng to lớn: Theo dược sĩ Đỗ Huy Bích (1988) tổng số cây thuốc được phát hiện ở Việt Nam là 1809 loài, trong đó 1432 loài đã ghi được mùa … Xem tiếp

CAM THẢO NAM-Cam thảo đất-Herba et Radix Scopariae

cam thẢo NAM Herba et Radix Scopariae Cam thảo đất, Dã cam thảo, Thổ cam thảo Toàn cây kể cả rễ dạng tươi hay đã phơi hoặc sấy khô của cây Cam thảo nam (Scoparia dulcis L.) họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Phần trên mặt đất cao khoảng 0,4 – 0,7 m, mọc thẳng đứng, thân già hoá gỗ ở gốc, phần thân non có nhiều khía dọc. Lá mọc đối hoặc mọc vòng ba, dài 3 – 5 cm, rộng 1,5 – 3,0 cm, phiến nguyên, hẹp … Xem tiếp

ĐẠI (Hoa)-Bông sứ-Flos Plumeriae rubrae

ĐẠI (Hoa) Flos Plumeriae rubrae Bông sứ, Hoa sứ trắng Hoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Đại (Plumeria rubra L. var. acutifolia (Aiton) Woodson), họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Hoa dài 4 – 5 cm, 5 cánh mỏng màu  trắng ở phía ngoài và  vàng chanh ở dưới phía trong. Khi khô chuyển thành màu nâu đất, rất nhẹ, quăn queo, đôi khi cánh hoa xoắn lại. Mùi thơm nhẹ. Bột Bột màu nâu, mùi thơm, vị hơi ngọt. Soi kính hiển vi thấy: Hạt phấn … Xem tiếp