I. ĐẠI CƯƠNG

Mô tế bào là một mô liên kết lỏng lẻo. Viêm mô tế bào là một hiện tượng viêm lan tỏa ở mô chư không giới hạn như abces. Viêm mô tế bào có thể tụ lại tại chổ hay lan tỏa vùng mặt ở nhưng nơi có mô tế bào.

II. CHẨN ĐOÁN

  1. Triệu chứng lâm sàng :
  • Vùng mặt có khối sưng, da phủ đỏ, căng, sờ nóng, đau nhức, lan ra vùng mắt, hoặc xuống cổ, sàn miệng.
  • Răng nguyên nhân có lỗ sâu, lung lay, gõ đau. (Hoặc có thể không do răng)
  • Ngách hành lang sưng đỏ.
  • Ngoài ra, bệnh nhân có triệu chứng khác liên quan đến vị trí lan toả như : khó thở, đau nhức mắt, đầu…
  • Hạch ngoại vi ( + )
  • Thân nhiệt tăng.
    1. Cận lâm sàng:
  • Xét nghiệm tiền phẫu: bạch cầu tăng
  • Xét nghiệm các bệnh nội khoa nếu cần.
  • Chụp X quang tìm răng nguyên nhân (nếu cần): hình ảnh không bình thường của răng nguyên nhân và vùng quanh răng nguyên nhân.
    1. Chẩn đoán phân biệt:

III. ĐIỀU TRỊ

  1. Nguyên tắc: Nội khoa, rạch tháo mủ, điều trị tích cực, theo dõi nhiễm khuẩn huyết.
  1. Điều trị:
  • Sử dụng kháng sinh phù hợp, có thể phối hợp kháng sinh
  • Chống sưng viêm.
  • Giảm đau, hạ sốt.
  • Rạch tháo mủ khi ổ mủ hình thành, đặt mèche, chăm sóc vết thương trong miệng, ngoài mặt.
  • Phẫu thuật nhổ răng nguyên nhân (nếu có).
  • Chăm sóc sau rạch, sau phẫu thuật:

+ Rửa vết mổ mỗi ngày bằng NaCl 0,9 % hoặc povidine pha loãng 1/10.

+ Rút mèche ( nếu có).

Thuốc:

  • Kháng sinh :
  • Nhóm cephalosporins : tùy tình trạng bệnh mà sử dụng thế hệ I, II, III Cefotaxim lọ 1g hoặc Cefuroxim lọ 750 mg

+ Người lớn : 1- 2 lọ x 3 lần tiêm mạch / 24 giờ

+ Trẻ em: 50-150mg/ kg/ ngày chia 3 lần, tiêm mạch

Có thể kết hợp Metronidazole: viên 250 mg, tiêm truyền chai 500mg/100ml

+ Người lớn: 1-2 viên x 2-3 lần /ngày

+ Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày chia 3 lần Và Gentamycine 80mg  x 2 lần /ngày

  • Nhóm amoxycillin + acid clavulanic 625mg x 3 lần/ ngày hoặc 1gr x 2 lần /ngày. Có thể kết hợp Metronidazole và gentamycine.
    • Kháng viêm:
  • Hydrocortison 100mg

Người lớn:1-2 lọ x 1-3 lần/ ngày IV hoặc IM Trẻ em: 5mg/kg/ngày, IV hoặc IM

  • Hoặc Dexamethason 4mg/ml: 1- 2 ống x 1-3 lần/ ngày, IV hoặc IM
  • Hoặc uống: Prednisolon 5 mg: 5 – 20 mg/ ngày hoặc Dexamethasone 0,5mg: 1 – 3 viên/ ngày.
  • Hoặc non-corticoid: Diclofenac 75 mg: 1 viên x 2 – 3 lần uống/ ngày hoặc Celecoxib 200mg: 1 viên x 2 – 3 lần uống/ ngày.
  • Hoặc alphachymotrypsin 1-2 viên x 2- 3 lần/ ngày, ngậm hoặc uống.

Paracetamol (có codein hoặc không có codein): 500mg 1viên x 3-4 lần/ngày hoặc 650mg 1 viên x 2-3 lần/ ngày (có thể truyền tĩnh mạch).

Trường hợp sốt cao có thể truyền tĩnh mạch.

  • Thuốc nâng tổng trạng: vitamin C, Bcomplex C…

Có thể truyền Glucose  10% hoặc 30% XX hoặc XXX giọt/phút để nâng tổng trạng.

IV. XUẤT VIỆN, THEO DÕI

  • Cắt chỉ sau 7-10 ngày.
  • Tái khám ngay khi có dấu hiệu sưng, đau, chảy dịch, mủ.
0/50 ratings
Bình luận đóng