CÚC HOA VÀNG-Cam cúc, Kim cúc-Flos Chrysanthemi indici

CÚC HOA VÀNG Flos Chrysanthemi indici Cam cúc, Kim cúc Cụm hoa (quen gọi là hoa) đã chế biến và phơi hay sấy khô của cây Cúc hoa vàng (Chrysanthemum indicum L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Cụm hoa hình đầu, màu vàng hơi nâu, đôi khi còn đính cuống; đường kính 0,5 – 1,2 cm. Tổng bao gồm 4 – 5 hàng lá bắc, mặt ngoài màu xanh hơi xám hoặc nâu nhạt, ở giữa hai bên mép rất nhạt và khô xác. Có 2 loại hoa: Hoa hình … Xem tiếp

Dragon's bone (Longgu)

Dragon’s bone (Longgu) Pharmaceutical Name: Os draconis Zoological Name: 1. Stegodon orientalis; 2. Rhinocerus senensia Common Name: Dragon’s bone, Fossilized bone Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The fossilized vertebrae and other bones of ancient large mammals, such as Rhinocerus or Rechistaric reptiles, are collected and broken into pieces. Properties & Taste: Sweet, astringent and slightly cold. Meridians: Heart and liver. Functions: 1. To pacify the liver and subdue the yang; 2. To calm the heart and soothe the mind; 3. To … Xem tiếp

HÀ THỦ Ô ĐỎ-Dạ giao đằng-Fallopia multiflora

HÀ THỦ Ô ĐỎ Radix Fallopiae multiflorae Dạ giao đằng Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Hà thủ ô đỏ (Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson Syn. Polygonum multiflorum Thunb.)), họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả Rể củ tròn, hoặc hình thoi, không đều, củ nhỏ để nguyên, củ to bổ đôi theo chiều dọc, hay chặt thành từng miếng to. Mặt ngòai có những chỗ lồi lõm do các nếp nhăn ăn sâu tạo thành. Mặt cắt ngang có lớp bần mỏng màu nâu sẫm, mô mềm vỏ màu … Xem tiếp

Drynaria (Gusuibu)-Drynaria frotunei

Drynaria (Gusuibu) Pharmaceutical Name: Rhizoma Drynariae Botanical Name: 1. Drynaria frotunei (Kunze) J. Sm.; 2. Drynaria baronii (Christ) Diels Common Name: Drynaria, Davallia Source of Earliest Record: Kaibao Bencao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in any season. After they have been cleaned, the rhizomes are cut into slices and dried. Properties & Taste: Bitter and warm. Meridians: Liver and kidney. Functions: 1. To tonify the kidneys; 2. To invigorate blood and stop bleeding; 3. To heal wounds Indications & Combinations: 1. Deficient kidneys manifested … Xem tiếp

MÂM XÔI ( Quả)-Rubus alceaefolius

MÂM XÔI ( Quả) Fructus Rubi Đùm đũm Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Mâm xôi (Rubus alceaefolius Poir.), họ Hoa hồng (Rosaceae). Mô tả Dược liệu là quả tụ hình cầu, thường đính với cuống, gồm nhiều quả hạch nhỏ xếp xít nhau thành cụm hình mâm xôi. Quả chín khô màu đỏ thẫm, đường kính khoảng 0,5 – 1,0 cm. Quả hạch  nhỏ mang nhiều tua dài, uốn theo nhiều phía, bên trong chứa hạch hình thận. Đầu quả lồi tròn, gốc quả lõm gắn … Xem tiếp

Flattened milkvetch seed (Shayuanzi)-Astragalus complanatus

Flattened milkvetch seed (Shayuanzi) Pharmaceutical Name: Semen Astragali complanati (Leguminosae) Botanical Name: Astragalus complanatus R. Br. Common Name: Flatstem milkvetch seed Source of Earliest Record: Bencao Yanyi Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe seeds are collected in late autumn or early winter. The seeds are then fried with salt water. Properties & Taste: Sweet and warm. Meridians: Liver and kidney. Functions: 1. To tonify the kidneys and control essence; 2. To nourish the liver and brighten the eyes Indications & Combinations: 1. Deficient kidneys manifested as impotence, … Xem tiếp

PHỤC LINH-Bạch linh-Poria cocos

PHỤC LINH Poria Bạch linh Thể quả nấm đã phơi hay sấy khô của nấm Phục linh-Poria cocos (Schw.) Wolf, họ Nấm lỗ (Polyporaceae), mọc ký sinh trên rễ một số loài Thông. Mô tả Thể quả nấm Phục linh khô: hình cầu, hình thoi, hình cầu dẹt hoặc hình khối không đều, lớn, nhỏ không đồng nhất, mặt ngoài màu nâu đến nâu đen, có nhiều vết nhăn rõ và lồi lõm. Thể nặng, rắn chắc. Mặt bẻ sần sùi và có vết nứt, lớp viền ngoài màu nâu … Xem tiếp

SÀI ĐẤT-Wedelia chinensis

SÀI ĐẤT Herba Wedeliae Phần trên mặt đất còn tươi hoặc phơi hay sấy khô của cây Sài đất (Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Những đoạn thân ngắn không đều, mang lông cứng. Lá mọc đối gần như không có cuống. Phiến lá hình bầu dục thon, hai đầu hơi nhọn, dài 1,5 – 5 cm, rộng 0,8 – 2 cm. Hai mặt có lông nhám, mặt trên màu lục xám, có đốm trắng, mặt dưới màu nhạt hơn. Gân chính và cặp gân phụ đầu … Xem tiếp

Hairy birthwort (Xungufeng)-Aristolochia mollissima

Hairy birthwort (Xungufeng) Pharmaceutical Name: Herba Aristolochiae Mollissimae Botanical Name: Aristolochia mollissima Hance Common Name: Hairy birthwort Source of Earliest Record: Zhiwu Mingshi Tukao Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The whole plant is gathered in summer or autumn, cleaned and dried. Properties & Taste: Pungent, bitter and neutral Meridian: Liver Functions: 1. To dispel wind and dampness; 2. To clear the channels and collaterals; 3. To stop pain Indications & Combinations: Wind-damp obstruction syndrome manifested as joint pain, numbness of the limbs, tendon and muscle spasms and pain … Xem tiếp

TINH DẦU HỒI-Oleum Anisi stellati

TINH DẦU HỒI Oleum Anisi stellati Lấy từ quả chín và khô của cây Hồi (Illicium verum Hook.f.), họ Hồi (Illiciaceae) bằng cách cất kéo hơi nước. Tính chất Chất lỏng không màu hay màu vàng nhạt, mùi hơi đặc biệt, vị ngọt. Kết tinh khi để lạnh. Tan trong 1 đến 3 thể tích ethanol 90% (TT) (dung dịch trong suốt hoặc hơi đục), trong ether, ether dầu hoả. Tỷ trọng Ở 200C: Từ 0,978 đến 0,988 (Phụ lục 6.5). Chỉ số khúc xạ Ở 200C: Từ 1,552 đến … Xem tiếp

XUYÊN TIÊU (Quả)-Zanthoxylum

XUYÊN TIÊU (Quả) Fructus Zanthoxyli Hoa tiêu Quả đã phơi khô của nhiều loài Xuyên tiêu (Zanthoxylum sp.), họ Cam (Rutaceae). Mụ tả Quả nhỏ, khô, thường tập trung từ 1 – 3 – 5 quả trên một cuống chùm quả, xếp thành hình sao. Quả nang, đường kính 3 – 5 mm, khi chín nứt thành hai mảnh vỏ, mặt ngoài màu nâu xám, có nhiều điểm tinh dầu và vân sần sùi hình mạng; mặt trong màu trắng xám, nhẵn bóng. Hạt hình trứng, đường kính 2 – … Xem tiếp

HOÀI SƠN-Dioscorea persimilis

HOÀI SƠN Rhizoma Dioscorae persimilis             Hoài sơn là thân rễ đã chế biến của cây củ mài – Dioscorea persimilis Prain et Burkill, Họ Củ nâu – Dioscoreaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố             Dây leo quấn sang phải. Thân rễ phình thành củ ăn sâu xuống đất khó đào, củ hình chày dài có thể đến 1m, có nhiều rễ con, mặt ngoài màu xám nâu bên trong có bột màu trắng. Phần trên mặt đất, ở kẽ lá thỉnh thoảng có những củ con nhỏ, … Xem tiếp

SAPONIN TRITERPENOID PENTACYCLIC

1 – Saponin triterpenoid pentacyclic: loại này chia ra các nhóm: olean, ursan, lupan, hopan. (I) Olean b -amyrin R1= R2= R3= R4= R5= CH3  a – Nhóm olean (I) : Phần lớn các saponin triterpenoid trong tự nhiên đều thuộc nhóm này. Phần aglycon thường có 5 vòng và thường là dẫn chất của 3- hydroxy olean 12 – ene, tức là -amyrin. Một vài aglycon  làm ví dụ (công thức A):– Acid oleanolic: R1 = R2 = R4 = R5 = -CH3, R3 = -COOH.– Hederagenin:    R2 = … Xem tiếp

THIÊN MÔN-Asparagus cochinchinensis

THIÊN MÔN Radix Asparagi cochinchinensis. Dược liệu là rễ củ phơi khô của cây thiên môn – Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr. , họ Thiên môn – Asparagaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố. Thiên môn là một loại dây leo, sống lâu năm. Thân mang nhiều cành 3 cạnh, đầu nhọn, biến dạng trông như lá, còn lá thì rất nhỏ trông như vẩy. Hoa nhỏ màu trắng mọc vào mùa hạ. Quả mọng màu đỏ khi chín. Cây thiên môn có ở nhiều nơi như Thanh Hoá, Quảng … Xem tiếp

Loquat leaf (Pipaye)-Eriobotrya japonica

Loquat leaf (Pipaye) Pharmaceutical Name: Folium Eriobotryae Botanical Name: Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl. Common Name: Eriobotrya leaf, Loquat leaf Source of Earliest Record: Mingyi Bielu Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The leaves are gathered in late spring or early summer and dried in the sun. Then the down of the leaves is brushed off and the leaves are cut into pieces. Properties & Taste: Bitter and neutral Meridians: Lung and stomach Functions: 1. To resolve phlegm and stop cough; 2. To conduct rebellious qi downward and stop vomiting … Xem tiếp