CÂY CHỔI XỂ

CÂY CHỔI XỂ Herba Baeckeae. Tên khác: Chổi sể, Thanh cao, Cây chổi trện. Tên khoa học: Baeckea frutescens L., họ Sim (Myrtaceae). Mô tả: Cây bụi, phân nhánh nhiều, cao 50 – 150cm. Lá mọc đối, hình dải hay hình dùi dạng dải, dài 5 – 8mm, rộng 0,4 – 0,6mm, đầu nhọn, không lông, có tuyến mờ nâu, cuống rất ngắn. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, lưỡng tính, màu vàng trắng, đường kính cỡ 2 – 3mm; cuống hoa cỡ 1mm, mang ở giữa 2 lá … Xem tiếp

Nguyên liệu ngành dược đang bị bỏ quên

Theo thống kê, 90% nguyên liệu sản xuất trong ngành dược cả tân dược và đông dược hiện đều phải nhập khẩu. Sự phụ thuộc này khiến khả năng cạnh tranh của ngành dược giảm đi đáng kể trong khi nếu quy hoạch tốt nước ta sẽ có những vùng trồng nguyên liệu đáp ứng được nhu cầu sản xuất dược phẩm trong nước. Bộ y tế cho biết, nước ta có trên 3.000 loài cây trong rừng tự nhiên có thể sử dụng làm thuốc, trong đó có 50 … Xem tiếp

Các dược liệu mang tên Tam thất

Trong Đông y, tam thất còn được gọi là “kim bất hoán”, “kim”, tức là vàng, bất hoán, là không đổi được; có nghĩa là vị thuốc tam thất rất quý, đến mức có vàng cũng không thể đổi được. Thông tin chung: Tên thường gọi: Tam thất.Tên khác: Sâm tam thất, Kim bất hoán Tên tiếng Anh:Tên khoa học: Panax pseudo-ginseng Wall.Tên đồng nghĩa: Panax shin-seng Nees var. nepalensis Nees.; Aralia pseudoginseng Benth. ex C.B. Clarke; A. quinquefolia Decne. & Planch. var. pseudoginseng (Wall.) Burk.; A. quinquefolia var. nothoginseng … Xem tiếp

Atractylodes rhizome (Cangzhu)

Atractylodes rhizome (Cangzhu) Pharmaceutical Name: Rhizoma atractylodis Botanical Name: 1. Atractylodes lancea (Thunb.) DC.; 2. A. chinensis (DC.) Koidz.; 3. Atractylodes japonica koidz. ex Kitam. Common Name: Atractylodes rhizome Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in spring or autumn; those gathered in autumn are better. After the fibrous roots have been removed, the rhizomes are cleaned and dried in the sun, soaked in water and cut into slices. The raw slices are then fried until yellowish in color. … Xem tiếp

Carbonized human hair (Xueyutan)

Carbonized human hair (Xueyutan) Pharmaceutical Name: Crinis carbonisatus Common Name: Carbonized human hair Source of Earliest Record: Mingyi Bielu. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: Human hairs are carbonized. Properties & Taste: Bitter and neutral. Meridians: Liver and stomach. Functions: To stop bleeding and release blood stagnation Indications & Combinations: Hemorrhages: a) bleeding occurring in the upper part of the body Carbonized human hair (Xueyutan) is used with the juice of Lotus node (Oujie); b) bleeding occurring in the lower part of the bodyCarbonized human hair (Xueyutan) is used … Xem tiếp

Chuanxiong rhizome (Chuanxiong)

Chuanxiong rhizome (Chuanxiong) Pharmaceutical Name: Radix chuanxiong Botanical Name: Ligusticum chuanxiong Hort. Common Name: Chuanxiong rhizome, Szechuan lovage root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in late May. The fibrous roots are soaked and cut into slices. Properties & Taste: Pungent and warm Meridians: Liver, gall bladder and pericardium Functions: 1. To invigorate blood and promote qi circulation; 2. To expel wind and stop pain. Indications & Combinations: 1. Blood and qi stagnation: a) irregular menstruation, dysmenorrhea and … Xem tiếp

Dahurian angelica root (Baizhi)

Dahurian angelica root (Baizhi) Pharmaceutical Name: Radix Angelicae Dahuricae Botanical Name: 1. Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook. f.; 2. Angelica dauburica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook. f. var. formosana (Boiss.) Shan et Yuan Common Name: Dahurian angelica root Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The root is dug in the period between summer and autumn, when the leaves turn yellow. The fibrous roots are removed, dried, soaked in water and cut into slices. Properties & Taste: Pungent and … Xem tiếp

CÀ ĐỘC DƯỢC (Hoa)-Flos Daturae metelis

CÀ ĐỘC DƯỢC (Hoa) Flos Daturae metelis Hoa phơi hay sấy khô của cây Cà độc dược (Datura metel L.), họ Cà (Solanaceae). Mô tả Hoa khô thường nhàu nát, hình dải. Hoa chưa nở dài 3 – 5 cm, hoa đã nở dài 7 – 12 cm. Đài hình ống, dài bằng 2/5 tràng hoa; mầu lục xám hoặc màu vàng xám, đỉnh có 5 thuỳ với 5 gân ở đáy; bề mặt hơi có lông mịn; tràng hình loa kèn, màu vàng nhạt hoặc màu vàng nâu , … Xem tiếp

CỦ SÚNG-Khiếm thực nam-Radix Nymphaeae stellatae

CỦ SÚNG   Radix Nymphaeae stellatae Khiếm thực nam Rễ phụ phát triển thành củ xung quanh rễ cái, đã được phơi hay sấy khô của cây Súng (Nymphaea stellata Willd.), họ Súng (Nymphaeaceae). Mô tả Củ hình trứng, dài 0,7 – 1 cm, đường kính 0,6 – 0,9 cm. Một đầu lõm sâu, đầu kia có 3 vết lõm nhỏ, hẹp và nông. Mặt ngoài màu vàng ngà, trong trắng ngà hoặc trắng xám, chất cứng giòn, củ nhiều chất bột, vị hơi ngọt. Soi bột Màu trắng hơi xám. … Xem tiếp

Dragon's blood (Xuejie)-Daemonorops draco

Dragon’s blood (Xuejie) Pharmaceutical Name: Sanguis Draconis Botanical Name: Daemonorops draco Bl. Common Name: Calamus gum, Dragon’s blood Source of Earliest Record: Xinxiu Bencao. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The red resinous secretion from the fruit and stem is collected during the summer. It is heated or steamed into a solid resin, then pounded into powder. Properties & Taste: Sweet, salty and neutral. Meridians: Heart and liver. Functions: 1. To stop bleeding and promote the healing of wounds; 2. To invigorate blood and remove stagnation; 3. To stop … Xem tiếp

HÀ THỦ Ô TRẮNG (Rễ)-Streptocaulon juventas

HÀ THỦ Ô TRẮNG (Rễ) Radix Streptocauli Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hà thủ ô trắng (Streptocaulon juventas (Lour.) Merr.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả Rễ nạc hình trụ, đường kính 1-3cm.  Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu xám, có nếp nhăn và rãnh dọc, có nhiều lỗ vỏ nằm ngang và những vết tích của rễ con còn sót lại. Mặt cắt ngang có màu trắng ngà đến màu vàng nâu nhạt, nhìn thấy rõ tầng phát sinh libe-gỗ. Vị hơi đắng, có nhiều … Xem tiếp

Dried ginger (Ganjiang)-Zingiber officinale

Dried ginger (Ganjiang) Pharmaceutical Name: Rhizoma zingiberis Botanical Name: Zingiber officinale (Willd.) Rosc. Common Name: Dried ginger Source of Earliest Record: Shennong Bencao Jing. Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The rhizomes are dug in winter. After the fibrous roots have been removed, the rhizomes are cleaned, dried in the sun and cut into slices. Properties & Taste: Pungent and hot. Meridians: Spleen, stomach, heart and lung Functions: 1. To warm spleen and stomach and dispel cold; 2. To prevent yang from collapsing; 3. To warm the lungs and … Xem tiếp

MAI MỰC-Ô tặc cốt-Sepia esculenta

MAI MỰC Os Sepiae Ô tặc cốt Mai rửa sạch phơi hay sấy khô của con Cá mực (Sepia esculenta Hoyle), họ Mực nang (Sepiidae). Mô tả Mai mực hình bầu dục dài 13 – 23 cm, rộng 6,5- 8 cm và dẹt, mép mỏng, giữa dày 2 – 4 cm. Lưng cứng, màu trắng hay trắng ngà, hai bên có rìa màu vàng đậm hơn. Trên mặt lưng có u hạt nổi lên, xếp thành những đường vân hình chữ U mờ. Mặt bụng màu trắng, xốp, có những … Xem tiếp

Finger citron (Foshou)-Citrus medica

Finger citron (Foshou) Pharmaceutical Name: Fructus Citri sarcodactylis Botanical Name: Citrus medica L. var. Sarcodactylis Swingle Common Name: Finger citron fruit Source of Earliest Record: Bencao Tujing Part Used & Method for Pharmaceutical Preparations: The ripe fruit is gathered from October to December, then cut into slices and dried in the sun. Properties & Taste: Pungent, bitter and warm. Meridians: Liver, spleen, stomach and lung Functions: 1. To pacify liver and regulate qi; 2. To harmonize the spleen and stomach and resolve phlegm. Indications & Combinations: 1. Qi stagnation in … Xem tiếp

PHỤ TỬ-Aconitum fortunei

PHỤ TỬ Radix Aconiti lateralis Phụ tử là rễ củ con đã phơi hay sấy khô của cây Ô đầu (Aconitum fortunei Hemsl. hoặc Aconitum carmichaeli Debx.), họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Rễ củ hình con quay, dài 3,5 – 5 cm, phía trên to, đường kính 1,5 – 2,5 cm, có vết nối với củ mẹ, không có vết của thân cây, phía dưới nhỏ dần. Mặt ngoài màu nâu đen, có nhiều nếp nhăn dọc, vòng quanh phần trên củ có một số nhánh lồi lên như … Xem tiếp