SÀ SÀNG-giần sàng – Selinum monnieri L. (= Cnidium monnieri Cusson.)

SÀ SÀNG Fructus Selini             Dược liệu là quả cây sà sàng hay còn gọi là giần sàng – Selinum monnieri L. (= Cnidium monnieri Cusson.), họ Hoa tán – Apiaceae Đặc điểm thực vật             Loại cỏ sống hàng năm cao 0,40-1m. Thân mềm màu xanh, có các rãnh dọc. Lá hai lần xẻ lông chim, chiều rộng của mỗi thùy 1-1,5mm, cuống lá dài 4-8cm. Bẹ lá ngắn.             Hoa mọc thành tán kép. Vì cụm hoa nhìn từ trên xuống giống cái giần, cái sàng gạo nên … Xem tiếp

DÂY MẬT-Derris elliptica Benth., họ Đậu- Fabaceae

DÂY MẬT ( Dây thuốc cá) Radix Derris             Bộ phận dùng là rễ cây dây mật – Derris elliptica Benth., họ Đậu- Fabaceae Đặc điểm thực vật.             Loại dây leo to, dài có thể đến 10m. Lá kép lông chim 1 lần lẻ. Lá chét to, khi non mềm. Hoa nhỏ, màu hồng 10 nhị một bó. Quả dẹt dài 4-8cm.             Cây mọc hoang phổ biến ở vùng rừng núi nước ta. Các nước Malaysia, Myanmar, Indonesia, An độ, Srilanka đều có cây mọc hoang và có … Xem tiếp

XUYÊN TÂM LIÊN-Andrographis panuculata (Burm.) Nees., họ Ô rô – Acanthaceae

XUYÊN TÂM LIÊN Herba Andrographitis.             Dược liệu dùng là toàn cây xuyên tâm liên – Andrographis panuculata (Burm.) Nees., họ Ô rô – Acanthaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố:             Cây thuộc thảo, mọc thẳng đứng cao dưới 1m. Thân chia nhiều đốt, lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình mác, mặt lá nhẵn, nguyên, dài 3-12cm, rộng 1-3cm. Hoa màu trắng điểm hồng, mọc thành chùm ở nách lá hay đầu cành. Quả dài 15mm, rộng 3,5mm. Hạt hình trụ, thuôn dài. Toàn cây có … Xem tiếp

Cây mơ – Prunus armeniaca L.; họ hoa hồng – Rosaceae

QUẢ MƠ Fuctus Armeniacae              Dược liệu là quả cây mơ – Prunus armeniaca L.; họ hoa hồng – Rosaceae, phân họ Mận – Prunoideae. Đặc điểm thực vật             Cây nhỡ cao 4 – 5m. Lá đơn mọc so le. Phiến lá hình bầu dục, nhọn ở đầu. Mép lá có răng cưa nhỏ. Hoa nhỏ 5 cánh màu trắng, mùi thơm, ra hoa cuối đông. Quả hạch có lông tơ, màu vàng xanh. Mọc hoang và trồng nhiều nhất ở vùng chùa Hương huyện Mỹ Đức (Hà Đông), … Xem tiếp

BA GẠC-Rauvolfia spp. Họ Trúc đào (Apocynaceae)

BA GẠC Có nhiều loại Ba gạc. ở Việt Nam hiện nay có các loại ba gạc sau: – Rauvolfia verticillata (Lour). Baill. (Ba gạc Việt Nam). – Rauvolfia serpentina Benth (Ba gạc Ấn Độ). – Rauvolfia vomitoria  Afz. (Ba gạc bốn lá). – Rauvolfia tetraphylla  L. (=R. canescens L., R. heterophylla Roem. Et Schult) (Ba gạc Cu Ba). – Rauvolfia cambodiana  Pierre ex Pitard (Ba gạc lá to). – Rauvolfia indochinensis  Pichon (=R. littoralis Pierre ex Pitard) (Ba gạc lá nhỏ). Họ Trúc đào (Apocynaceae). Đặc điểm thực vật … Xem tiếp

Chọn lựa, đóng gói và bảo quản dược liệu

Chọn lựa, đóng gói và bảo quản dược liệu   1. Chọn lựa: Việc chọn lựa mặc dầu đã được thực hiện một phần trong quá trình thu hái, tuy nhiên sau khi sấy khô nhất thiết phải chọn lựa lại trước khi đóng gói đưa ra thị trường để đảm bảo dược liệu đạt tiêu chuẩn quy định. Một số quy định thường được đề ra về: 1.   Tạp chất bao gồm các tạp chất hữu cơ (rơm rạ, vật lạ khác…) hoặc vô cơ (đất, cát…) 2.   Các … Xem tiếp

LẠC TIÊN-Passiflora foetida, Passiflora incarnata, Passiflora edulis

LẠC TIÊN Tên khoa học: Có nhiều loại lạc tiên như: Passiflora foetida L. (=P. hispida DC.); Passiflora incarnata L.; Passiflora edulis Sims. Thuộc họ Lạc tiên – Passifloraceae. Tên khác: Cây lạc tiên còn gọi là: Hồng tiên, dây nhãn lồng, lồng đèn. Đặc điểm thực vật và phân bố: 1. Passiflora foetida Cây mọc leo, thân mềm mang nhiều lông thưa và mềm. Lá mọc cách có nhiều lông dính. Phiến lá có ba thùy, thùy giữa lớn hơn thùy hai bên, mép có răng cưa nhỏ. Cuống … Xem tiếp

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin dựa trên các phản ứng màu

E – Các phản ứng màu: Acid sulfuric đậm đặc hòa tan các saponin và cho màu thay đổi từ vàng, đỏ, lơ-xanh lá hay lơ-tím (phản ứng Salkowski).     – Saponin triterpenoid cho tác dụng với vanillin 1 % trong HCl và hơ nóng (phản ứng Rosenthaler) sẽ có màu hoa cà.     – Saponin tác dụng với antimoin trichlorid trong dung dịch chloroform rồi soi dưới đèn phân tích tử ngoại thì saponin triterpenoid có huỳnh quang xanh còn saponin steroid thì vàng.     Phản ứng Liebermann-Burchardt cũng … Xem tiếp

TÁC DỤNG SINH LÝ VÀ CÔNG DỤNG CỦA ANTHRANOID

VIII – TÁC DỤNG SINH LÝ VÀ CÔNG DỤNG:             Các dẫn chất anthraglycosid, chủ yếu là các b-glucosid dễ hoà tan trong nước, không bị hấp thu cũng như bị thủy phân ở ruột non. Khi đến ruột già, dưới tác dụng của b-glucosidase của hệ vi khuẩn ở ruột thì các glycosid bị thủy phân và các dẫn chất anthraquinon bị khử tạo thành dạng anthron và anthranol là dạng có tác dụng tẩy xổ, do đó có thể giải thích lý do tác dụng đến chậm sau … Xem tiếp

PHÂN BỐ CHẤT NHỰA TRONG THIÊN NHIÊN

4. Phân bố trong thiên nhiên – Nhựa có trong một số họ: Họ Thông – (Pinaceae), họ Cúc – (Asteraceae), họ Đậu – (Fabaceae), họ hoa tán – (Apiaceae), họ Trám – (Burseraceae), họ Bìm bìm – (Convolvulaceae) v.v… – Đa số các họ, nhựa tập trung ở các ống tiết. Ngoài ra còn có ở lông tiết (Gai dầu), tế bào tiết (họ Bìm bìm). – Đôi khi các bộ phận tiết không được hình thành trước, phải chích nhựa mới được chảy ra xung quanh vùng chấn … Xem tiếp

THẢO QUẢ-Amomum aromaticum

THẢO QUẢ Tên khoa học: Amomum aromaticum Roxb. Họ Gừng – Zingiberaceae. Đặc điểm thực vật và phân bố Cây thảo, sống nhiều năm, cao 2 – 3m. Thân rễ mọc ngang, có nhiều đốt. Lá to, dài, mọc so le có bẹ ôm kín thân. Hoa to, màu đỏ nhạt, mọc thành bông ở gốc. Quả hình trứng, cuống ngắn, màu đỏ sẫm, mọc dày đặc. Mỗi chùm quả có từ 40 – 50 quả. Hạt nhiều, có cạnh, có mùi thơm đặc biệt. Được trồng và mọc hoang … Xem tiếp

QUẢ AMMI VISNAGA-Fructus Ammi Visnagae

QUẢ AMMI VISNAGA Fructus Ammi Visnagae             Dược liệu là quả của cây Ammivisnaga (L.) Lam., họ Hoa tán -Apiaceae.             Cây này không có ở nước ta. Cây mọc ở vùng Địa trung hải, chủ yếu ở Ai cập, Algeri, Maroc.             Quả chứa một ít tinh dầu và đặc biệt có 2 nhóm hoạt chất:             1) Furanochromon chủ yếu là khelin và 1số chất khác .             2)Dihydropyranocoumarin,đáng chú ý là visnadin có trong hỗn hợp gọi là “Visnagan”. Tác dụng và công dụng             Mặc dù … Xem tiếp

HẠT CỦ ĐẬU-Pachyrhizus erosus Urb. họ Đậu – Fabaceae

HẠT CỦ ĐẬU Semen Pachyrhizi             Bộ phận dùng là hạt cây củ đậu – Pachyrhizus erosus Urb., = P. angulatus Rich., họ Đậu – Fabaceae. Đặc điểm thực vật.             Cây củ đậu cho ta rễ củ để ăn. Cây leo, lá kép gồm 3 lá chét hình tam giác rộng. Hoa màu tím nhạt mọc thành chùm dài ở kẽ lá. Quả hơi có lông, có khoảng 9 hạt. Mùa có hạt: tháng 11-12. Thành phần hóa học.             Củ tươi có 90% nước, 2,4% tinh bột, 4,5% … Xem tiếp

KÉ ĐẦU NGỰA-Xanthium strumarium L., họ Cúc – Asteraceae

KÉ ĐẦU NGỰA Fructus Xanthii             Dược liệu là quả già phơi hay sấy khô của  cây ké đầu ngựa – Xanthium strumarium L., họ Cúc – Asteraceae. Dược điển Trung quốc ghi loài X.sibiricum Patr. Đặc điểm thực vật và phân bố.             Cây thuộc thảo cao độ 1 m, thân có khía rãnh. Lá chia 3-5 thùy nông, mép có răng cưa, có lông ngắn cứng. Cụm  hoa đầu. Quả hình thoi có gai móc. Cây mọc hoang ở nhiều nơi nước ta. Thu hái và chế biến. … Xem tiếp