BÁN HẠ (Thân rễ) Rhizoma Pinelliae

BÁN HẠ (Thân rễ) Rhizoma Pinelliae Bán hạ bắc Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Bán hạ (Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae). Mô tả Dược liệu có dạng hình cầu hay hình cầu dẹt, đường kính 1 – 1,5 cm. Mặt ngoài trắng hay vàng nhạt. Đỉnh có chỗ lõm là vết sẹo của thân cây, xung quanh có nhiều vết sẹo rễ là các chấm nhỏ.Phía đáy tù và tròn, hơi nhẵn. Chất cứng chắc, mặt cắt trắng và có nhiều bột. Mùi nhẹ, … Xem tiếp

CỎ TRANH (Thân rễ)-Bạch mao căn-Rhizoma Imperatae cylindricae

CỎ TRANH (Thân rễ) Rhizoma Imperatae cylindricae Bạch mao căn Dược liệu là thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Cỏ tranh (Imperata cylindrica P. Beauv), Họ Lúa (Poaceae). Mô tả Thân rễ hình trụ, dài 30-40 cm, đường kính 0,2 – 0,4 cm. Mặt ngoài trắng ngà hay vàng nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc và nhiều đốt, mỗi đốt dài 1 – 3,5 cm, trên các đốt còn sót lại vết tích của lá vẩy và của rễ con. Dược liệu dai, dễ bẻ gẫy ở … Xem tiếp

CỦ CHÓC (Thân rễ) Rhizoma Typhonii trilobati

CỦ CHÓC (Thân rễ) Rhizoma Typhonii trilobati Bán hạ nam, chóc chuột Thân rễ già được chế biến thành phiến khô của cây chóc chuột Typhonium trilobatum (L.)Schott, họ Ráy (Araceae). Mô tả Phiến có hình tròn, đường kính thường là 0,5 – 3 cm, ít khi đến 4 cm; dầy 0,1- 0,3cm; màu trắng đục, trắng ngà hay vàng nhạt. Xung quanh phiến còn ít vỏ mỏng và vết tích sẹo của rễ con. Thể chất chắc, khô cứng. Vị nhạt, gây tê lưỡi, ngứa. Vi phẫu Lớp bần … Xem tiếp

LÁ HEN-Bồng bồng, Nam tỳ bà-Calotropis gigentea

LÁ HEN Folium Calotropis Bồng bồng, Nam tỳ bà Lá phơi hay sấy khô của cây Lá hen (Calotropis gigentea (L.) Dryand. ex Ait. f.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả Lá có cuống ngắn khoảng 0,5 cm, lá to hình thuôn dài, dài từ 12 – 20 cm, rộng 5 – 10 cm, hai mặt đều có lông trắng, mặt dưới nhiều hơn. Mặt dưới lá có gân nổi rõ; gân giữa rộng và có một tuyến lớn ở phía gần cuống lá. Xung quanh tuyến có lông mầu … Xem tiếp

BÌM BÌM BIẾC (Hạt) Semen Pharbitidis

BÌM BÌM BIẾC (Hạt) Semen Pharbitidis Khiên ngưu tử, Hắc sửu, Bạch sửu Dược liệu là hạt phơi hay sấy khô của cây Bìm bìm biếc (Pharbitis nil (L.) Choisy.), họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả Hạt gần giống một phần năm khối cầu. mặt lưng lồi hình cung, có một rãnh nông ở giữa. Mặt bụng hẹp, gần như một đường thẳng tạo thành do hai mặt bên. Rốn nằm ở cuối mặt bụng và lõm xuống. Hạt dài 4 – 7 mm, rộng 3 – 4,5 mm. Mặt … Xem tiếp

THẠCH CAO-băng thạch-Gypsum fibrosum

THẠCH CAO Gypsum fibrosum Đại thạch cao, băng thạch Chất khoáng thiên nhiên có thành phần chủ yếu là calci sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4 . 2H20). Mô tả Thạch cao là 1 khối tập hợp của các sợi theo chiều dài, hình phiến hoặc các miếng không đều, màu trắng, trắng xám hoặc vàng nhạt, đôi khi trong suốt. Thể nặng, chất xốp, mặt cắt dọc có sợi óng ánh. Thạch cao màu trắng, bóng, mảnh to, xốp, mặt ngoài như sợi tơ, không lẫn tạp chất … Xem tiếp

BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus Fritillariae

BỐI MẪU (Thân hành) Bulbus Fritillariae Xuyên bối mẫu Thân hành đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa D. Don), Ám tử bối mẫu (Fritillaria unibracteata Hsiao et K.C.Hsia), Cam túc bối mẫu (Fritillaria przewalskii Maxim.) hoặc Thoa sa bối mẫu (Fritillaria delavayi Franch.), họ Loa kèn  (Liliaceae). Tùy theo đặc điểm khác nhau của các loại Bối mẫu người ta chia ra 3 loại dược liệu : Tùng bối, Thanh bối, Lỗ bối tương ứn với 3 loài ở trên. Mô tả Tùng bối: … Xem tiếp

BÌNH VÔI Tuber Stephaniae

BÌNH VÔI Tuber Stephaniae Phần gốc thân phình ra thành củ đã cạo bỏ vỏ đen ở ngoài hoặc thái thành miếng phơi hay sấy khô của cây Bình vôi (Stephania glabra (Roxb.) Miers) hoặc một số loài Bình vôi khác có chứa L-tetrahydropalmatin, họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả Phần gốc thân phát triển thành củ to, có củ rất to, hình dáng thay đổi tuỳ theo nơi củ phát triển. Vỏ ngoài màu nâu đen, khi cạo vỏ ngoài có màu trắng xám. Hoặc đã thái thành miếng … Xem tiếp

BỒ BỒ Herba Adenosmatis indiani

BỒ BỒ Herba Adenosmatis indiani Thân, cành mang lá và hoa đã phơi khô của cây bồ bồ (Adenosma indianum (Lour.) Merr.) họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae). Mô tả Thân hình trụ tròn (đôi khi có thiết diện hơi vuông), màu nâu nhạt, có lông (dài và thưa hơn so với nhân trần). Lá mọc đối, nhăn nheo, hình trứng thuôn, đầu lá nhọn, gốc lá tròn. Mặt trên lá màu nâu thẫm, có nhiều lông, mặt dưới lá màu lục ít lông hơn. Mép lá khía răng cưa nhọn. … Xem tiếp

BA GẠC-(Vỏ rễ và rễ)-Cortex et Radix Rauvolfiae (Rauvolfia vomitoria Afz. và Rauvolfia canescens L.), họ Trúc đào (Apocynaceae)

BA GẠC (Vỏ rễ và rễ) Cortex et Radix Rauvolfiae Vỏ rễ và rễ phơi trong râm hay sấy khô của các cây Ba gạc (Rauvolfia vomitoria Afz. và Rauvolfia canescens L.), họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Vỏ rễ là những mảnh vỏ dài ngắn, to nhỏ không đều nhau, mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, mặt trong có thể dính một ít gỗ mỏng. Có lẫn một ít rễ nhỏ (đường kính nhỏ hơn 0,5 cm), cong queo, mặt ngoài màu vàng nâu nhạt, có nhiều nếp nhăn … Xem tiếp

BỒ CÔNG ANH-Herba Lactucae indicae

BỒ CÔNG ANH Herba Lactucae indicae Thân mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Bồ công anh (Lactuca indica L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá mỏng nhăn nheo, nhiều hình dạng, thường có lá hình mũi mác, gần như không có cuống, mặt trên màu nâu sẫm, mặt dưới màu nâu nhạt, mép lá khía răng cưa, to nhỏ không đều. Có lá chỉ có răng thưa hay gần như nguyên. Gân giữa to và nổi nhiều. Vị hơi đắng. Đoạn thân dài 3 – 5 cm, … Xem tiếp

BẠCH ĐÀN (Lá) Folium Eucalypti (Eucalyptus camaldulensis Dehn.; Eucalyptus exserta F. Muell.)

BẠCH ĐÀN (Lá) Folium Eucalypti Lá khô của cây Bạch đàn (Eucalyptus camaldulensis Dehn.; Eucalyptus exserta F. Muell.) và một số loài Bạch đàn khác, họ Sim (Myrtaceae). Mô tả Lá hình mũi dáo hay hình lưỡi liềm, cuống ngắn và hơi vặn, phiến lá dài và hẹp (ở loài E. exserta) giòn và rộng hơn (ở loài E. camaldulensis), rộng 1 – 5 cm, dài 8 – 18 cm. Hai mặt lá đều có màu xanh ve ít vàng nhạt, lác đác có nhiều chấm nhỏ màu vàng. Khi … Xem tiếp

BỔ CỐT CHỈ (Quả)-Phá cố chỉ-Fructus Psoraleae corylifoliae

BỔ cỐt ChỈ (Quả) Fructus Psoraleae corylifoliae Phá cố chỉ, Đậu miêu Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Bổ cốt chỉ (Psoralea corylifolia L.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Quả hình thận, hơi dẹt, dài 3 – 5 mm, rộng 2 – 4 mm, dầy  khoảng 1,5 mm. Mặt ngoài màu đen, nâu đen hoặc nâu xám, có vết nhăn và vân hình mạng lưới nhỏ. Đỉnh tròn, tù, có núm nhỏ nhô lên; một bên mặt hơi lõm vào, có vết cuống quả ở một đầu. … Xem tiếp

BẠCH QUẢ (Hạt) Semen Ginkgo-(Ginkgo biloba L.), họ Bạch quả (Ginkgoaceae)

BẠCH QUẢ (Hạt) Semen Ginkgo Hạt già đã phơi hay sấy khô của cây Ngân hạnh hay Bạch quả (Ginkgo biloba L.), họ Bạch quả (Ginkgoaceae) Mô tả Hạt hình trứng, chắc,vỏ cứng, một đầu hơi nhọn, dài từ 1,5 – 2,5 cm, rộng 1 – 2 cm, dầy 1 cm. Vỏ ngoài cứng nhẵn, màu vàng nhạt hay xám nhạt, có 2 đến 3 đường gân chạy dài nổi lên rõ rệt. Vỏ hạt có 3 lớp, lớp ngoài cứng, hai lớp trong mềm, mỏng. Hạt có một nhân … Xem tiếp

BỒ KẾT (Gai) Spina Gleditsiae australis Tạo giác thích

BỒ KẾT (Gai) Spina Gleditsiae australis Tạo giác thích Gai ở thân và cành đã phơi hay sấy khô của cây Bồ kết (Gleditsia australis Hemsl.), họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Gai phân nhánh gồm có gai chính và các gai nhánh, có khi 2 – 7 gai xếp thành cụm xoắn ốc. Gai chính dài 3 – 15 cm hoặc hơn, đường kính 0,3 – 1 cm. Các gai nhánh dài 1 – 6 cm. Mặt ngoài màu nâu hoặc nâu tía. Chất nhẹ, cứng, khó bẻ gẫy, thái … Xem tiếp