Bào chế CHU SA (thần sa)-Cinnabaris

CHU SA (thần sa) Tên khoa học: Cinnabaris Chu sa và thần sa là một thứ. Chu sa thường ở thể bột, thần sa thường ở thể cục thành từng khối óng ánh. Bóp bằng tay thì tay không bị bắt màu đỏ, hoặc nghiền cục vỡ nát không có tạp chất (hạt cát trắng hay đen là tốt). Thành phần hóa học: Ngoài chất chính là HgS còn có các tạp chất khác. Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, tính hơi hàn, Vào tâm kinh. Tác dụng: An … Xem tiếp

Bào chế HẢI TẢO (rong biển)-Sargassum sp

HẢI TẢO (rong biển) Tên khoa học: Sargassum sp.; Họ rong mơ (Sargassaceae) Bộ phận dùng: cả cây. Lá dày dài có hột (khí bào) tròn, to, mềm mại, màu nâu hồng có sợi dai, khô. Thành phần hóa học: Iod, albumin, chất asen, chất béo, chất nhầy, đường… Tính vị – quy kinh: Vị đắng mặn, tính hàn. Vào ba kinh vị, can và thận. Tác dụng: Tiêu đờm, làm mềm chất rắn, lợi thủy, hạ khí. Công dụng: Trị bướu cổ, tràng nhạc, thủy thũng. Liều dùng Ngày … Xem tiếp

Bào chế KÊ NỘI KIM (màng lụa mề gà)-Corium Stomachichum Galli

KÊ NỘI KIM (màng lụa mề gà) Tên khoa học vị thuốc: Corium Stomachichum Galli. Bộ phận dùng: Lớp màu vàng phủ mặt trong của mề gà (Gallus denesticus Brisson, họ Phasianidac). Màng màu cam nâu, trên mặt có những vết nhãn giòn dễ vỡ vụn; sấy lửa thì phồng lên, khô, sạch tạp chất, nguyên cái hay bổ đôi, không vụn nát là tốt. Thành phần hóa học: Protid và chất vi sinh tố (ventriculin). Tác dung: Kích thích tiêu hóa, điều hòa tỳ vị. Công dụng: Trị bệnh … Xem tiếp

KỸ THUẬT BÀO CHẾ RƯỢU THUỐC

KỸ THUẬT BÀO CHẾ RƯỢU THUỐC 1. Định nghĩa: Rượu thuốc là một chế phẩm lỏng được chiết xuất từ dược liệu có nguồn gốc động vật, thảo mộc (tươi hoặc khô) hoặc hoà tan các hoá chất vào rượu, cồn để dùng uống hoặc đôi khi dùng ngoài. Cũng có khi thêm đường hoặc xirô đơn vào đó nhằm làm giảm tính kích ứng của cồn ( như các rượu bổ ). 2. Phân loại:       Có hai cách: 2.1.Cách thứ nhất:                Theo thành phần Có hai loại rượu thuốc: … Xem tiếp

Bào chế NGŨ GIA BÌ Acanthopanax aculeatus Seem.; Họ ngũ gia bì (Araliaceae)

NGŨ GIA BÌ Tên khoa học: Acanthopanax aculeatus Seem.; Họ ngũ gia bì (Araliaceae) Bộ phận dùng: Vỏ rễ. Chọn loại vỏ ngoài sắc vàng, trong thì trắng ngà, khô, mùi thơm nhẹ, không lẫn tạp chất, không có lõi là tốt. Ngoài ra ta còn dùng: – Một loại ngũ gia bì gọi là ngũ gia bì hương. – Một loại gọi là ngũ gia bì chân chim. Cây chân chim này có hai thứ: thứ mọc ở núi đá, cây nhỡ, vỏ tía, thơm, có tác dụng tốt; … Xem tiếp

Bào chế QUY (đương quy) Angelica sinensis (Oliv.) Diels; Họ hoa tán (Apiaceae)

QUY (đương quy) Tên khoa học: Angelica sinensis (Oliv.) Diels; Họ hoa tán (Apiaceae) Bộ phận dùng: Rễ (vẫn gọi là củ). Thứ có thân và cả rễ gọi là đương quy hay toàn quy. Thứ không có rễ gọi là độc quy. Xuyên quy là quy mọc ở tỉnh Tứ Xuyên (Trung Quốc) là loại tốt hơn cả. Lai quy: quy không thật giống. Toàn quy thường chia ra: + Quy đầu (lấy một phần về phía đầu) + Quy thân (trừ đầu và đuôi) + Quy vĩ (lấy … Xem tiếp

Bào chế THANH ĐẠI Indigo pulverata levis; Họ ô rô (Acanthaceae)

THANH ĐẠI Tên khoa học: Indigo pulverata levis; Họ ô rô (Acanthaceae) Bộ phận dùng: Bột chàm chế từ lá cây chàm nhuộm. Bột khô, mịn, xanh da trời, trong, bóng không lẫn tạp chất là tốt. Có người làm giả bằng một chất hóa học. Bột chàm thật cho vào tay xát thì mát; còn thứ giả không mát, không trơn. Thành phần hóa học: Lá chứa chất indigo. Tính vị – quy kinh: Vị mặn, tính hàn. Vào kinh can và phế. Tác dụng: Tả can, tán uất … Xem tiếp

Bào chế UẤT KIM Curcuma longa L.; Họ gừng (Zingiberaceae)

UẤT KIM Tên khoa học: Curcuma longa L.; Họ gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ (vẫn gọi là củ). Thân rễ là củ nghệ (khương hoàng) vàng đậm. Rễ là củ con (uất kim), ta gọi là dái củ nghệ vàng nhạt. Thứ khô, da gà, nguyên củ thịt vàng nhạt, mùi thơm hắc, sạch vỏ, không mốc mọt, không vụn nát là tốt. Củ dái cây ngọc kinh (C. aromaticaSalisb) cũng gọi là uất kim. Thành phần hóa học: Có tinh dầu 1 – 5%, có chất màu … Xem tiếp