Bào chế THƯƠNG LỤC Phytolacca acinosa Roxb.; Họ thương lục (Phytolaccacetae)

THƯƠNG LỤC Tên khoa học: Phytolacca acinosa Roxb.; Họ thương lục (Phytolaccacetae) Bộ phận dùng: Dùng rễ cây. Thành phần hóa học: Rễ có chất độc phytolaccatoxin, nhiều muôi kali nitrat, acid oximitistinic và saponosid. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính lạnh có độc. Vào kinh thận. Tác dụng: Trục thủy ẩm ở tạng, chuyên lợi tiểu; dùng để chữa những trường hợp phù nề, ngực bụng đầy chướng, cổ đau, khó thở. Kiêng kỵ: Tỳ hư sinh thủy thũng, phụ nữ có thai cấm dùng. Cách bào … Xem tiếp

Bào chế TỬ UYỂN Aster talaricus L.F; Họ cúc (Asteraceae)

TỬ UYỂN Tên khoa học: Aster talaricus L.F; Họ cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Rễ. Rễ từng chùm, nhỏ dài, đỏ tía, mùi hơi thơm, vị ngọt, hơi đắng, bẻ hơi dai là tốt. Thành phần hóa học: Tinh dầu. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính ôn. Vào kinh phế. Tác dụng: Thuốc ấm phổi, hạ khí, tiêu đờm, cắt cơn ho. Công dụng: Trị ho thổ huyết, ho suyễn do phong hàn. Liều dùng: Ngày dùng 6 – 12g. Kiêng kỵ: không nên dùng nhiều và dùng … Xem tiếp

BÀO CHẾ-BA KÍCH-Morinda officinalis How. Họ cà phê (Rubiaceae)

BA KÍCH Tên khoa học: Morinda officinalis How. Họ cà phê (Rubiaceae) Bộ phận dùng: rễ cây ba kích, vỏ ngoài màu tro, già thì sắc tím đậm, non thì sắc trắng, tía nhạt khi khô, vỏ dăn lại, đứt đoạn trông thấy lõi, ruột tím đen, mềm ngọt. Thứ to bản rộng trên 1 cm, già, tím thì tốt. Thành phần hóa học: có vitamin C, chất đường và một số chất khác. Tính chất – quy kinh: vị cay, ngọt, tính hơi ôn. Vào kinh thận. Tác dụng: … Xem tiếp

Bào chế vị thuốc BẠCH ĐỒNG NỮ (vậy trắng)

BẠCH ĐỒNG NỮ (vậy trắng) Tên khoa học:Clerodendrum viscosum Vent. = Clerodendrum canescens Wall.; Họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae) Bộ phận dùng: lá, rễ. Lá hơi tròn, đáy lá hình tim, rộng 10 – 15cm có lông cứng trên mặt lá, cuống lá dài. Hoa trắng hay trắng hồng mọc thành chùm tận cùng như hình mâm xôi. – Dùng lá bánh tẻ, không sâu úa là tốt. – Có loại mò Mò mâm xôi (Clerodendrumfragrans (Vent.) Willd.) – Ngoài ra còn dùng cây vậy đỏ hay Xích đồng nam … Xem tiếp

Bào chế CAO BAN LONG-Colla cornus cervi

CAO BAN LONG Tên khoa học: Colla cornus cervi; Bộ phận dùng: gạc (sừng) hươu nai. Hươu còn gọi là lộc (Cervus axis Exl) và nai còn gọi là mê (Cervus unicolorCuv) là những con vật chân có móng đơn, họ Ugulata, sống từng bẫy trong rừng, hươu và nai đực mới có sừng. Hươu bé hơn nai ba bốn lần, mình có sao trắng (cũng có thứ không có sao), sừng già lên bốn nhánh mỗi bên; hươu nuôi bé hơn hươu rừng. Nai mình không có sao, sừng … Xem tiếp

Bào chế CẨU TÍCH (Culy)-Cibotium barometz (L).J. Sm.

CẨU TÍCH (Culy) Tên khoa học: Cibotium barometz (L).J. Sm.; Họ lông cu ly (Dicksoniaceae) Bộ phận dùng: Thân rễ (củ) Củ to trên 5cm chắc, lông vàng dày, cắt ngang thịt có vân, màu nâu sẫm là tốt. Thành phần hóa học: Có nhiều chất bột, chất chát. Tính vị – quy kinh: Vị hơi đắng, ngọt, tính ấm. Vào hai kinh can và thận. Tác dụng: bổ can, thận. Chủ trị: Mạch lưng gối, trị phong thấp. Liều dùng: Ngày dùng 4 – 12g, có thể đến 20 – … Xem tiếp

Bào chế HẢI MÃ (cá ngựa)-Hippocampus sp.

HẢI MÃ (cá ngựa) Tên khoa học: Hippocampus sp.; Họ hải long (Syngnathidae) Bộ phận dùng: Cả con. To, sắc trắng, khô, chắc, hơi mặn, nguyên con, không sâu mọt, còn đuôi là tốt. Ven biển ta có nhiều hải mã. Loại có gai (thích hải mã), loại có 3 khoang (tam ban hải mã), loại to (đại hải mã). Thứ to là thứ tốt hơn cả. Thành phần hóa học: Protid, lipid. Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, tính ôn. Vào kinh thận. Tác dụng: Tráng dương, ấm … Xem tiếp

Bào chế HY THIÊM (cỏ đĩ)-Siegesbeckia orientalis L.

HY THIÊM (cỏ đĩ) Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L.; Họ cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: cả cây từ chỗ đâm cảnh trở lên có nhiều lá và hoa sắp nở, bỏ gốc rễ. Chọn cây khô, không mục, không vụn nát, không mọt là tốt. Thành phần hóa học: có một chất đắng dartin. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính hàn, chín thì ôn. Vào hai kinh can và thận. Tác dụng: Khu phong, trừ thấp, hoạt huyết. Công dụng: trừ phong thấp, trị tê bại. Liều … Xem tiếp

KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC THANG (THUỐC SẮC)

KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC THANG (THUỐC SẮC) 1. Định nghĩa Thuốc thang là hỗn hợp của nhiều vị thuốc đã được bào chế và phân liều dùng được đổ ngập bởi một chất lỏng ( rượu , nước…) đun sôi, chắt lấy nước để uống hoặc để rửa ( dùng ngoài). Thuốc thang được dùng rộng rãi dưới dạng nước sắc, uống hoặc rửa trong một ngày chia làm 2 – 3 lần sáng, trưa, tối. Mỗi thang thuốc thông thường có trọng lượng từ 50 – 200g dược … Xem tiếp

Bào chế NGÔ CÔNG (con rết rừng) Scolopendra morsitans L.; Họ rết (Scolopendridae)

NGÔ CÔNG (con rết rừng) Tên khoa học: Scolopendra morsitans L.; Họ rết (Scolopendridae) Bộ phận dùng: Cả con khô, còn nguyên con, dài 7 – 15cm đầu vàng, lưng đen, chân bụng đỏ vàng là tốt. Thành phần hóa học: Có hai chất độc gần giống chất độc của nọc ong, có 70% chất đạm, độ tro hơn 4%. Tính vị – quy kinh: Vị cay, tính ôn, có độc. Vào kinh can. Tác dụng: Trừ phong, dẹp cơn kinh, giải độc rắn. Chủ trị: Trị kinh giản, chứng … Xem tiếp

Bào chế PHỤ TỬ Aconitum sinense Paxt; Họ mao lương (Ranunculaceae)

PHỤ TỬ Tên khoa học: Aconitum sinense Paxt; Họ mao lương (Ranunculaceae) Bộ phận dùng: Rễ phụ (gọi là củ con). Vào mùa xuân ở một kẽ lá của cây ô đầu (còn gọi cây phụ tử) nảy ra một cái chồi để sau nảy thành cành mang hoa; đồng thời dưới đất, nơi gần cổ rễ mẹ, mọc ra một rễ con (cây ô đầu) hay nhiều rễ con (các cây ô đầu Trung Quốc và Việt Nam ). Cuối thu sang đông khi cây nở hoa thì các … Xem tiếp

Bào chế THƯƠNG TRUẬT Atractylodes lancea (Thunb.) DC.; Họ Cúc (Asteraceae)

THƯƠNG TRUẬT Tên khoa học: Atractylodes lancea (Thunb.) DC.; Họ Cúc (Asteraceae) Bộ phận dùng: Dùng rễ cây thương truật được thu hái vào mùa xuân và mùa thu. Thành phần hóa học: Rễ có tinh dầu, thành phần chủ yếu của tinh dầu là atratylola và atratylon, vitamin A. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, cay, tính ấm. Vào kinh tỳ và vị. Tác dụng: Trừ thấp, kiện tỳ, phát hãn; ngoài ra còn có tác dụng hạ đường huyết, làm sáng mắt. Thường dùng để chữa thấp … Xem tiếp

Bào chế TỤC ĐOẠN Dipsacus japonicus Miq.; Họ tục đoạn (Dipsacaceae)

TỤC ĐOẠN Tên khoa học: Dipsacus japonicus Miq.; Họ tục đoạn (Dipsacaceae) Bộ phận dùng: Rễ. Rễ khô, mềm, bẻ không gẫy giòn, ít xơ, da đen xám, ruột xanh thẫm, dài, to trên 5 ly, vị đắng không đen ruột, không mọt, không vụn nát là tốt. Thành phần hóa học: Alcaliod, tinh dầu, chất màu, chất chát, saponin, đường. Tính vị – quy kinh: Vị đắng, cay, tính hơi ôn. Vào hai kinh can và thận. Tác dụng: Bổ can thận, nôi liền gân cốt, thông huyết mạch. … Xem tiếp

Bào chế dược liệu – BẠCH GIỚI TỬ-Brassica alba Boiss

BẠCH GIỚI TỬ Tên khoa học: Brassica alba Boiss.; Họ cải (Brassicaceae)   Bộ phận dùng: là hạt chín của cây cải bẹ trắng. Thứ hạt to như hạt kê, mập chắc khô, màu vàng ngà, nhiều dầu, không sâu, không mốc mọt là tốt. Thứ hạt lép, trắng là xấu. Không nên nhầm lẫn với các hạt khác. Thành phần hóa học: Hạt chứa sinigrin, sinapin, men, chất đạm, dầu béo; vỏ, hạt chứa chất dính. Tính vị – quy kinh: vị cay, tính ôn, vào kinh phế Tác dụng: … Xem tiếp

Bào chế CAO HỔ CỐT-Panthera tigris L.

CAO HỔ CỐT Tên khoa học: Panthera tigris L.; Họ mèo (Felidae) Bộ phận dùng: Toàn bộ xương con hổ. Nấu cao hổ cốt phải dùng toàn bộ xương con hổ, không nên thiếu miếng xương nào và không được lẫn các xương khác. Do đó phải có người tinh thạo, biết xem xương và chọn lọc xương. Xương hổ quý nhất là xương tay (hổ hình cốt) rồi xương chân, xương đầu, xương sống liền với xương đuôi (không thể thiếu những xương này được). Xương tay hơi vặn … Xem tiếp