TỬ UYỂN

Tên khoa học: Aster talaricus L.F; Họ cúc (Asteraceae)
Bộ phận dùng: Rễ. Rễ từng chùm, nhỏ dài, đỏ tía, mùi hơi thơm, vị ngọt, hơi đắng, bẻ hơi dai là tốt.
Thành phần hóa học: Tinh dầu.
Tính vị – quy kinh: Vị đắng, tính ôn. Vào kinh phế.
Tác dụng: Thuốc ấm phổi, hạ khí, tiêu đờm, cắt cơn ho.
Công dụng: Trị ho thổ huyết, ho suyễn do phong hàn.
Liều dùng: Ngày dùng 6 – 12g.
Kiêng kỵ: không nên dùng nhiều và dùng độc vị. Thường hay phối hợp với thiên môn, mạch môn, bách bộ, tang bạch bì và thục địa.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Bỏ hết tạp chất, cát bỏ đầu và cuống, rửa sạch, cắt từng đoạn, tẩm mật một đêm, sấy khô (Lôi Công).
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Cũng chế như trên, nhưng sau khi tẩm mật một đêm thì sao vàng.
Bảo quản: đậy kín, làm đến đâu dùng đến đấy.
Dễ hút ẩm, dễ mốc nên phải năng

phơi sấy nhẹ.

0/50 ratings
Bình luận đóng