ĐẠM TRÚC DIỆP
Tên khoa học: Lophatherum gracile Brongn; Họ lúa (Poaceae)
Bộ phận dùng: Lá. Lá nhỏ dài hình mũi mác, màu vàng lục. Dùng thứ lá bánh tẻ (không già, không non). Hay nhầm với lá trúc, lá tre.
Thành phần hóa học: salcolin A, salcolin B, tricin, luteolin, afzelin, tricin 7-O-β-D-glucopyranosid (5), swertiajaponin (6), isoorientin (7), tricin 7-O-neohesperidosid (8), vitexin (9), isovitexin (10), β-(p-methoxyphenyl) acrylic acid (11), β-sitosterol (12) và daucosterol (13).
Tính vị – quy kinh: Vị ngọt, tính hàn. Vào hai kinh tâm và tiểu trường.
Tác dụng: lợi tiểu tiện, thanh tâm hỏa.
Công dụng: Đi đái đỏ, đái ít, thanh tâm giải nhiệt.
Liều dùng: Ngày dùng 8 – 16g.
Kiêng kỵ: Người không thấp nhiệt và đàn bà có thai không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Nhặt bỏ tạp chất, tẩm nước ướt, cắt bỏ rễ thái từng đoạn, phơi khô dùng.
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
– Dùng tươi: rửa sạch, sắc uống.
– Dùng khô: rửa sạch, thái ngắn 2 – 3 cm, phơi khô.

style="margin-top: 6.0pt;text-align: justify;text-indent: 14.2pt">Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng, tránh ánh sáng, tránh ẩm nóng. Bào chế rồi đậy kín.

0/50 ratings