A. VẸO CỔ DO U CƠ ỨC ĐÒN CHŨM

I. ĐẠI CƯƠNG

Vẹo cổ là một bệnh lý thường gặp ở trẻ em, có tần suất cao hơn ở những trẻ sinh ngôi mông, tỉ lệ khoảng 1/300 trẻ sinh sống. Nguyên nhân hiện tại cũng chưa được biết rõ nhưng có giả thuyết nổi bật liên quan đến sang chấn sản khoa làm ảnh hưởng đến cơ ức đòn chũm

II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Có thể phát hiện được trong những tháng đầu tiên với những triệu chứng sau:

Cơ ức đòn chũm
Cơ ức đòn chũm
  • Trẻ nhìn sang một bên
  • Sờ thấy khối u vùng cổ bên vẹo
  • Hộp sọ biến dạng, đầu bất đối xứng
  • Xương gò má, trán, hàm dưới lệch về bên bị ảnh hưởng
  • Đối với trẻ lớn khả năng quan sát và kỷ năng vận động bị ảnh hưởng thể hiện rõ.

 

III. ĐIỀU TRỊ

1. Điều trị bảo tồn

Tập vật lý trị liệu tích cực trong 1 năm đầu tiên.

2. Can thiệp phẫu thuật

Chỉ định phẫu thuật khi điều trị bảo tồn không đạt hiệu quả hoặc ở những trẻ có hạn cử động xoay hơn 15 độ so với bên bình thường sau 6 tháng tập vật lý trị liệu.

Cắt chỗ bám cơ ức đòn chũm + đeo nẹp cổ cứng.

A. VẸO CỘT SỐNG BẨM SINH

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Vẹo cột sống bẩm sinh là tình trạng cột sống vẹo sang một bên gây ra bởi một khiếm khuyết bẩm sinh thường xảy ra vào tuần thứ 3 – thứ 6 của thai kỳ.
    • Vẹo cột sống có thể phát hiện ở bất cứ thời điểm nào trong cột sống thường là ở tuổi vị thành niên đang ở giai đoạn phát triển mạnh
    • Vẹo cột sống là vô căn, 10% thứ phát do bệnh lý thần kinh cơ.

– Tần suất: 1/10.000.

– Nữ/Nam: 6/4.

II. CHẨN ĐOÁN

1. Lâm sàng

  • Thường phát hiện tình cờ.
  • Nhìn thấy vùng vẹo cột sống
  • Mất cân đối 2 vai, 2 hông.
  • Biến dạng lồng ngực
  • Teo cơ.

2. Cận lâm sàng

  • X-quang: thẳng, nghiêng, Bending (T,P).
  • CT scan
  • MRI

III.   ĐIỀU TRỊ

Mức độ vẹo cột sống
Mức độ vẹo cột sống

– Mục tiêu điều trị là để trẻ tăng trưởng với một cột sống cân bằng tránh biến chứng.

1.   Không phẫu thuật

  • Mặc áo thân trong trường hợp vẹo cột sống nhẹ, góc Cobb < 45o hoặc tuổi chưa dậy thì.
  • Kiểm tra độ vẹo bằng X-quang mỗi 6 tháng.

2.   Điều trị phẫu thuật

  • Chỉ định:

+  Góc Cobb > 45o .

+  Diễn tiến nhanh.

+  Ảnh hưởng đến chức năng hô hấp, thần kinh.

– Phương pháp mổ: đặt dụng cụ lối sau nắn chỉnh vẹo cột sống.

IV. BIẾN CHỨNG

  • Chảy máu.
  • Nhiễm trùng.
  • Tổn thương tuỷ sống
  • Tử vong
5/51 rating
Bình luận đóng