Oropivalone Bacitracine

Thuốc Oropivalone Bacitracine Mục lục OROPIVALONE BACITRACINE THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG OROPIVALONE BACITRACINE PFIZER viên ngậm: hộp 40 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Tixocortol pivalate 1,5 mg Bacitracine muối kẽm 200 UI Menthol DƯỢC LỰC Corticoide tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân khi dùng ở liều điều trị, tixocortol pivalate có tác dụng kháng viêm đường tai mũi họng Phối hợp bacitracine và … Xem tiếp

Pivalone, Pivalone neomycine

Pivalone Mục lục PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE PFIZER THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc nuôi con bú: TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE PFIZER huyền dịch tra mũi 1 %: bình phun 10 ml (khoảng 100 nhát xịt). huyền dịch tra mũi: bình phun 10 ml (khoảng 100 nhát xịt). THÀNH PHẦN cho 100 ml huyền dịch Pivalone … Xem tiếp

Propofol Abbott

Thuốc Propofol Abbott Mục lục PROPOFOL ABBOTT THÀNH PHẦN MÔ TẢ DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Nhi khoa: Suy chức năng gan, thận: Gây mê thần kinh sọ não: AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Chuyển dạ và sinh nở: Lúc nuôi con bú: TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Những phản ứng khác cũng được ghi nhận sau khởi mê hoặc duy trì: Những phản ứng khác … Xem tiếp

Rodogyl

Thuốc Rodogyl Mục lục RODOGYL THÀNH PHẦN DƯỢC LỰC Phổ kháng khuẩn: DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc nuôi con bú: CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Thận trọng lúc dùng: TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG RODOGYL Viên bao phim: hộp 20 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Spiramycine base 750 000 UI Métronidazole 125 mg DƯỢC LỰC Rodogyl là thuốc phối hợp spiramycine, kháng sinh họ macrolide, … Xem tiếp

Serum antirabique pasteur

Mục lục SÉRUM ANTIRABIQUE PASTEUR THÀNH PHẦN CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG SÉRUM ANTIRABIQUE PASTEUR AVENTIS PASTEUR Dung dịch tiêm 1.000 UI: hộp 1 lọ 5 ml – Bảng B. THÀNH PHẦN cho 5 ml Huyết thanh kháng bệnh dại tinh khiết (có nguồn gốc ngựa) 1.000 UI CHỈ ĐỊNH Dự phòng bệnh dại với bổ sung trị liệu bằng vaccin. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Luôn luôn tiến hành theo phương pháp giải mẫn cảm (Besredka): tiêm 0,1 ml sau đó 0,25 ml và phần … Xem tiếp

Stamaril Pasteur

Thuốc Stamaril Pasteur Mục lục STAMARIL PASTEUR THÀNH PHẦN CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Cách dùng: BẢO QUẢN STAMARIL PASTEUR AVENTIS PASTEUR Bột đông khô và dung môi để pha huyền dịch tiêm: hộp 1 ống vaccin đông khô + 1 bơm tiêm chứa 0,5 ml chất pha loãng, hộp 10 ống 5 liều + hộp 10 ống chứa 2,5 ml chất pha loãng*, hộp 10 ống 10 liều + hộp 10 lọ … Xem tiếp

Tenoxitic

Mục lục TENOXITIC THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU TENOXITIC O.P.V. (OVERSEAS) viên nang 20 mg: hộp 10 viên. THÀNH PHẦN Cho 1 viên: Tenoxicam 20mg TÍNH CHẤT Tenoxicam là một thuốc kháng viêm giảm đau không steroid mới của nhóm oxicam. Do thời gian bán hủy kéo dài, tenoxicam có thể dùng ngày một lần. Các thử nghiệm … Xem tiếp

Tritanrix Hb

Thuốc Tritanrix HB – Vaccin phòng bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B Mục lục TRITANRIX-HB THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Cách dùng: Tương kỵ: Hướng dẫn sử dụng/ Xử lý: BẢO QUẢN TRITANRIX-HB SMITHKLINE BEECHAM Hỗn dịch tiêm bắp 0,5 ml/liều: lọ 1 liều x 1 lọ, lọ 10 liều x … Xem tiếp

Vaxem Hib

Thuốc Vaxem Hib Mục lục VAXEM HIB THÀNH PHẦN MÔ TẢ CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG QUÁ LIỀU BẢO QUẢN VAXEM HIB CHIRON VACCINES Hỗn dịch tiêm 10 mg: lọ hay bơm tiêm chứa 1 liều 0,5 ml. THÀNH PHẦN cho 1 liều Haemophilus influenzae type b 10 mg MÔ TẢ Mỗi liều 0,5 ml chứa 10 mg oligosaccharide chiết từ vỏ của vi khuẩn … Xem tiếp

Zeffix

Thuốc Zeffix Mục lục ZEFFIX THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH THẬN TRỌNG LÚC DÙNG TƯƠNG TÁC THUỐC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG ZEFFIX GLAXOWELLCOME viên nén 100 mg: hộp 28 viên, 84 viên – Bảng A. THÀNH PHẦN cho 1 viên Lamivudine 100 mg TÍNH CHẤT Zeffix là chất đồng đẳng nucleoside (-)-2,3-dideoxy-3-thiacytidine có hoạt tính kháng virus đặc hiệu trên virus viêm gan B (HBV). Thuốc làm giảm sự sao chép HBV một cách nhanh … Xem tiếp

Bệnh uốn ván – nguyên nhân triệu chứng, cách phòng chống

1.Lịch sử bệnh uốn ván và những vấn đề nổi bật hiện nay Uốn ván [UV] được mô tả rất sớm trong lịch sử y học ở Ai Cập, Trung Hoa và Hy Lạp với đặc trưng cứng hàm và co cứng cơ có liên quan đến vết thương [22]. Các tác phẩm của Hippocrates đã nói nhiều đến Uốn ván [42], trong đó có một số điểm tiên lượng như “bệnh nhân co giật do Uốn ván chết trong vòng 4 ngày, nếu qua được thì sẽ hồi phục” … Xem tiếp

Các khối u lành tính hay gặp ở vùng miệng – hàm mặt

ĐẠI CƯƠNG Vùng miệng – hàm mặt có thể có các u lành tính như u mạch máu, u xương v.v… và các u lành tính đặc hiệu khác như u lợi, u nguyên bào men (chỉ có ở xương hàm), u hỗn hợp tuyến nước bọt. 2.   CÁC KHỐI U LÀNH TÍNH 2.1.  U máu Lâm sàng U máu là u tạo bởi các mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) tăng sinh. Có thể gặp u máu ở khắp nơi trên cơ thể nhưng ở vùng đầu, … Xem tiếp

Giải phẫu và sinh lý tai

GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ TAI 1.1. Giải phẫu tai. Tai gồm 3 phần: tai ngoài, tai giữa và tai trong. Tai ngoài: vành tai và ống tai ngoài Tai giữa: hòm tai, vòi nhĩ và các xoang chũm. Cấu tạo của hòm nhĩ. Hòm nhĩ giống như một hình trống dẹt. Bộ phận chủ yếu trong hòm nhĩ là tiểu cốt. Hòm nhĩ được chia thành hai tầng. Tầng trên gọi là tầng thượng nhĩ chứa tiểu cốt, tầng dưới gọi là trung nhĩ (antrium) là một hốc rỗng … Xem tiếp

Mù, giảm thị lực sau chấn thương đầu mặt

Đa chấn thương đầu mặt là chấn thương nặng gây ảnh hưởng đến não, hệ thần kinh trung ương và thường để lại hậu quả nặng nề tâm thần, liệt, mù mắt. Có khoảng 3 – 5% trường hợp sau chấn thương đầu mặt bị mù do tổn thương thần kinh thị giác bởi: đứt, dập, phù nề, tắc mạch máu nuôi. Ở nước ta, số lượng xe gắn máy nhiều, đường xá chưa tốt, người tham gia giao thông chưa chấp hành luật an toàn giao thông nên các … Xem tiếp

Apxe tiểu não

APXE TIỂU NÃO Theo tài liệu nước ngoài, apxe tiểu não ít hơn apxe đại não. Ở Việt Nam trong ba năm 1957, 1958, 1959 các tác giả Trấn Hữu Tước, Phan Trinh và Nguyễn Ngọc Thắng đã gặp 20 ca apxe tiểu não và 15 ca apxe đại não. NGUYÊN NHÂN – BỆNH SINH Hầu hết các apxe tiểu não đều do viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm không có hoặc có cholestêatôma. Tuổi thường hay mắc bệnh này là khoảng 9 – 10 tuổi trở lên ; … Xem tiếp